Thuốc Xarelto 10mg Bayer phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Rivaroxaban
Thương hiệu
Bayer - BAYER
Xuất xứ
Đức
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21680-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Xarelto 10mg là sản phẩm được sản xuất bởi Bayer Pharma AG - Đức, thành phần chính là rivaroxaban, thuốc được dùng dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), dự phòng DVT và PE tái phát.
Thuốc Xarelto được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén hình tròn, màu đỏ, 2 mặt lồi, có hình tao giác chỉ xuống phía trên số “15” được khắc một mặt và “Xa” trên mặt kia, mỗi viên chứa 15mg rivaroxaban, được đóng gói theo quy cách: Hộp 1 vỉ x 14 viên.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Thuốc nên được uống cùng với thức ăn.
Đối với bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên thuốc, thì có thể nghiền viên thuốc Xarelto 10mg và trộn với nước hay thức ăn mềm như nước táo ngay trước khi dùng và được dùng qua đường uống.
Sau khi uống viên Xarelto 15mg hay Xarelto 20mg được nghiền ra, thì nên tiếp ngay sau với thức ăn.
Viên Xarelto nghiền ra có thể được cho qua ống thông dạ dày sau khi chắc chắn việc đặt ống thông đúng. Viên thuốc nghiền ra phải được dùng với một lượng nước nhỏ qua ống thông da dày sau đó được đổ thêm nước. Sau khi uống viên Xarelto 15mg hay 20mg được nghiền ra, thì nên tiếp ngay sau với nuôi ăn qua đường ruột.
Liều dùng
Người lớn
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ (SPAF)
Liều khuyến cáo là 20mg ngày một lần, đó cũng là liều tối đa được khuyến cáo.
Việc điều trị với Xarelto nên được tiếp tục trong thời gian dài với điều kiện lợi ích về dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân là vượt trội so với nguy cơ chảy máu.
Điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE
Liều khuyến cáo cho việc bắt đầu điều trị DVT hoặc PE là Xarelto 15mg hai lần mỗi ngày trong 3 tuần đầu tiên, tiếp theo sau là Xarelto 20mg một lần mỗi ngày để tiếp tục điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE, được chia ra trong bảng sau:
|
Thời gian điều trị nên được đánh giá cẩn thận về lợi ích điều trị so với nguy cơ chảy máu tùy từng cá nhân. Thời gian điều trị ngắn (ít nhất là 3 tháng) nên dựa vào các yếu tố nguy cơ nhất thời (ví dụ: Phẫu thuật, chấn thương, bất động gần đây) và thời gian điều trị dài hơn nên dựa vào các yếu tố nguy cơ thường trực hoặc bệnh nhân bị DVT hoặc PE không có yếu tố khởi phát.
Chuyển từ kháng Vitamin K (VKA) sang Xarelto
Với bệnh nhân điều trị dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân, nên ngừng việc điều trị VKA và bắt đầu với Xarelto khi chỉ số INR ≤ 3.
Với bệnh nhân điều trị và dự phòng tái phát DVT, PE, nên ngừng điều trị với VKA và bắt đầu với Xarelto khi chỉ số INR ≤ 2,5.
Khi chuyển từ VKA sang Xareltọ, chỉ số INR sẽ tăng giả sau khi uống Xarelto. Chỉ số INR không có giá trị đo lường hoạt tính chống đông của Xarelto, và như vậy không nên sử dụng.
Chuyển từ Xarelto sang các thuốc kháng Vitamin K
Có khả năng chống đông không đầy đủ trong thời gian chuyển tiếp từ Xarelto sang VKA.
Cần đảm bảo chống đông đầy đủ liên tục trong bất kỳ thời gian chuyển tiếp sang một thuốc chống đông thay thế khác, cần lưu ý rằng Xarelto có thể góp phần làm tăng chỉ số INR.
Ở bệnh nhân chuyển từ Xarelto sang VKA, nên sử dụng đồng thời Xarelto và VKA cho tới khi chỉ số INR ≥ 2,0. Trong hai ngày đầu tiên của giai đoạn chuyển đổi thuốc, liều VKA điều chỉnh theo test INR được sử dụng sau liều chuẩn VKA. Khi bệnh nhân sử dụng đồng thời Xarelto và VKA, nên kiểm tra chỉ số INR trước liều kế tiếp của Xarelto nhưng phải sau 24 giờ so với liều trước đó. Khi ngừng sử dụng Xarelto, tiến hành xét nghiệm INR 24 giờ sau liều cuối cùng để có kết quả tin cậy.
Chuyển từ các thuốc chống đông đường tiêm sang Xarelto
Ở bệnh nhân hiện đang sử dụng thuốc chống đông đường tiêm, ngừng sử dụng các thuốc chống đông đường tiêm và nên bắt đầu uống Xarelto 0 đến 2 giờ trước lần dùng tiếp theo của thuốc tiêm (ví dụ: Các thuốc heparin trọng lượng phân tử thấp) hoặc ở thời điểm ngưng các thuốc truyền tĩnh mạch liên tục (ví dụ: Heparin không phân đoạn truyền tĩnh mạch).
Chuyển từ Xarelto sang các thuốc chống đông đường tiêm
Ngừng uống Xarelto và bắt đầu liều đầu tiên của thuốc chống đông đường tiêm vào thời điểm dùng liều Xarelto tiếp theo.
Trường hợp đặc biệt
Suy thận
Dữ liệu lâm sàng hạn chế ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine 15 - 29ml/phút) cho thấy nồng độ rivaroxaban huyết tương tăng lên đáng kể. Vì vậy nên thận trọng khi dùng Xarelto ở những bệnh nhân này. Không khuyến cáo sử dụng Xarelto trên những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine CrC < 15ml/phút. Ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 - 49ml/phút) hoặc nặng (độ thanh thải creatinine 15 - 29ml/phút) liều khuyến cáo được áp dụng như sau:
Trong dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim (SPAF), liều khuyến cáo là 15mg ngày một lần
Trong điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE: Bệnh nhân nên được điều trị 15mg ngày hai lần trong 3 tuần đầu tiên. Sau đó, khi liều khuyến cáo là 20mg ngày một lần nên cân nhắc giảm liều từ 20mg ngày một lần xuống 15mg ngày một lần nếu nguy cơ chảy máu được đánh giá là nhiều hơn nguy cơ tái phát DVT và PE. Liều khuyến cáo 15mg là dựa vào các thông số nghiên cứu dược động học và chưa được nghiên cứu ở đối tượng lâm sàng này.
Không cần điều chỉnh liều nếu Xarelto được dùng ở những bệnh nhân bị suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine 50 - 80ml/phút.
Suy gan
Chống chỉ định Xarelto 10mg ở các bệnh nhân mắc bệnh gan đi kèm với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng bao gồm các bệnh nhân xơ gan Child Pugh B và C
Người già
Không cần chỉnh liều.
Cân nặng cơ thể
Không cần chỉnh liều.
Giới
Không cần chỉnh liều.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 0 - 18 tuổi chưa được thiết lập. Không có dữ liệu. Vì vậy, Xarelto không được khuyến cáo cho trẻ dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân cần chuyển nhịp
Xarelto 10mg có thể được bắt đầu hoặc tiếp tục trên những bệnh nhân cần chuyển nhịp.
Đối với bệnh nhân chuyển nhịp dựa vào siêu âm qua thực quản mà không được điều trị kháng đông trước đó, thì Xarelto nên được bắt đầu ít nhất 4 giờ trước chuyển nhịp để đảm bảo hiệu quả kháng đông đầy đủ. Nên tìm hiểu xem bệnh nhân có sử dụng Xarelto như trong đơn thuốc trước khi chuyển nhịp hay không cho tất cả các bệnh nhân. Việc quyết định khởi đầu và liệu trình điều trị nên được dựa vào các hướng dẫn điều trị kháng đông ở bệnh nhân chuyển nhịp.
SPAF: Những bệnh nhân đã được PCI (can thiệp mạch vành qua da) có đặt stent
Các bệnh nhân có rung nhĩ không do bệnh van tim, những người được thực hiện PCI có đặt stent nên được dùng liều đã giảm 15mg Xarelto một lần mỗi ngày (hoặc 10mg Xarelto một lần mỗi ngày cho những bệnh nhân suy thận trung bình (CrCI < 50 - 30ml/phút)) bổ sung vào phác đồ có chất ức chế P2Y12.
Phác đồ điều trị này được khuyến cáo trong tối đa là 12 tháng sau khi thực hiện PCI có đặt stent. Sau khi hoàn thành liệu pháp chống kết tập tiểu cầu, nên tăng liều rivaroxaban lên liều chuẩn cho những bệnh nhân có rung nhĩ không do bệnh van tim.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các trường hợp quá liều hiếm lên đến 600mg được báo cáo, không có các biến chứng chảy máu hoặc các phản ứng có hại khác. Do sự hấp thu bị giới hạn, nên tác dụng trần không tăng thêm sự phơi nhiễm huyết tương trung bình được mong đợi ở mức liều trên liều điều trị từ 50mg trở lên. Hiện chưa có chất giải độc đặc hiệu đối kháng tác dụng dược lực học của rivaroxaban. Sử dụng than hoạt để giảm hấp thu trong trường hợp quá liều Xarelto được xem xét. Do rivaroxaban gắn kết với protein trong huyết tương cao nên người ta cho rằng không thể thẩm tách được.
Xử trí chảy máu
Trên bệnh nhân uống rivaroxaban nếu xảy ra biến chứng chảy máu, thì nên tạm ngừng liều điều trị tiếp theo hoặc ngừng hẳn điều trị nếu thích hợp. Rivaroxaban có thời gian bán thải khoảng 5 đến 13 giờ. Việc xử trí cho riêng từng cá nhân tùy theo mức độ nặng và vị trí xuất huyết.
Có thể sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng nếu cần thiết, như sử dụng thiết bị ép cơ học (như với chảy máu cam nặng), sự cầm máu trong phẫu thuật với các quy trình kiểm soát chảy máu, truyền dịch và các biện pháp hỗ trợ huyết động, các sản phẩm máu (hồng cầu lắng hoặc huyết tương đông lạnh tươi tùy thuộc vào tình trạng thiếu máu hoặc bệnh đông máu đi kèm) và tiểu cầu.
Nếu không thể kiểm soát tình trạng chảy máu bằng các biện pháp trên, nên xem xét sử dụng thuốc đặc hiệu đảo chiều chất tiền đông máu như phức hợp prothrombin cô đặc (PCC), phức hợp prothrombin hoạt hóa cô đặc (APCC) hoặc yếu tố Vila tái tổ hợp (r - FVIIa). Tuy nhiên, hiện giờ có rất ít kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng những chế phẩm này trên những bệnh nhân dùng Xarelto.
Protamin sulfat và vitamin K không được cho là cỏ ảnh hưởng lên hoạt tính chống đông của rivaroxaban.
Có ít kinh nghiệm về việc sử dụng acid tranxenamic và không có kinh nghiệm về việc sử dụng acid aminocaproic và aprotinin trên các bệnh nhân dùng Xarelto. Không có lý do lợi ích vê mặt khoa học cũng như không có kinh nghiệm sử dụng với các chất cầm máu toàn thân desmopressin ở các bệnh nhân dùng Xarelto.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bệnh nhân quên uống một liều thuốc thì nên uống Xarelto ngay khi nhớ ra và tiếp tục uống ngày 1 lần theo khuyến cáo vào ngày tiếp theo. Không nên dùng liều gấp đôi trong cùng một ngày để bù cho liều thuốc đã quên không uống.
Nếu bệnh nhân quên uống một liều 15mg trong chế độ liều hai lần một ngày (ngày 1 - 21), nên uống Xarelto ngay lập tức để đảm bảo đủ 30mg Xarelto mỗi ngày. Trong trường hợp này có thể uống hai viên Xarelto 15mg cùng một lúc. Bệnh nhân nên tiếp tục với liều 15mg hai lần mỗi ngày như đã khuyến cáo cho những ngày sau.
Nếu bệnh nhân quên uống thuốc trong chế độ liều ngày một lần (từ ngày 22 trở về sau), nên uống Xarelto ngay lập tức và tiếp tục trong những ngày sau với liều một lần mỗi ngày như đã khuyến cáo. Không nên gấp đôi liều trong cùng một ngày để bù liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Xarelto 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tóm lược dữ liệu về độ an toàn
Do phương thức tác dụng dược lý học, Xarelto có thể đi kèm với tăng nguy cơ chảy máu sâu hoặc nông từ bất kỳ mô hoặc cơ quan nào trong cơ thể, có thể dẫn đến thiếu máu sau xuất huyết.
Nguy cơ chảy máu tăng lên ở một số nhóm bệnh nhân, như bệnh nhân tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được và/hoặc dùng đồng thời các thuốc ảnh hưởng đến quá trình cầm máu .
Các dấu hiệu, triệu chứng và mức độ nặng (bao gồm cả tử vong) thay đổi tùy theo vị trí và mức độ hoặc phạm vi chảy máu hoặc thiếu máu.
Biến chứng xuất huyết thường được biểu hiện như yếu cơ, tái nhợt, choáng váng, đau đầu hoặc sưng không giải thích được, khó thở và sốc không giải thích được. Trong một vài trường hợp, ghi nhận được các triệu chứng thiếu máu cục bộ tim như đau ngực hoặc cơn đau thắt ngực, có thể là hậu quả của thiếu máu.
Các biến chứng từ thứ yếu đến chảy máu nghiêm trọng như hội chứng chèn ép khoang và suy thận do giảm tưới máu cũng đã được báo cáo cho Xarelto. Do đó, cần cân nhắc khả năng xuất huyết trong việc đánh giá tình trạng bệnh ở bất kỳ các bệnh nhân được điều trị chống đông.
Các phản ứng không mong muốn được báo cáo trong thời gian thử nghiệm lâm sàng.
Tần suất gạp các ADR của Xarelto được tóm tắt trong bảng dưới đây. Trong mỗi nhóm phân loại theo tần suất, các tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần. Các nhỏm phân loại tần suất được quy ước như sau:
Rất hay gặp (≥ 1/10).
Hay gặp (≥ 1/100 tới < 1/10).
Ít gặp (≥ 1/1.000 tới < 1/100).
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 tới < 1/1.000).
Nhóm hệ cơ quan (MedDRA) | Hay gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Các rối loạn trên máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu (bao gồm cả thông số xét nghiệm tương ứng) | Tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số lượng tiểu cầu)A | |
Các rối loạn trên tim | Nhịp tim nhanh | ||
Các rối loạn trên mắt | Chảy máu mắt (bao gồm xuất huyết màng kết mạc) | ||
Các rối loạn tiêu hóa | Chảy máu nướu răng Xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng) Đau dạ dày ruột và đau bụng Khó tiêu Buồn nôn Táo bón A Tiêu chảy Nôn A | Khô miệng | |
Các rối loạn chung và các phản ứng xảy ra tại vị trí đưa thuốc | Sốt A Phù ngoại vi Giảm sức lực và năng lượng chung (bao gồm cả mệt mỏi và suy nhược) | Cảm giác không khỏe (bao gồm khó chịu) | Phù tại chỗ A |
Các rối loạn gan - mật | Giảm chức năng gan | Vàng da | |
Các rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng Viêm da dị ứng | ||
Tổn thương, độc tính và biến chứng hậu phẫu | Chảy máu hậu phẫu (bao gồm cả thiếu máu hậu phẫu và xuất huyết vết mổ) Đụng dập | Vết thương xuất tiết A | Giả phình mạch |
Các xét nghiệm | Tăng nồng độ các transaminase | Tăng nồng độ bilirubin Tăng nồng độ phosphatase kiềm trong máuA Tăng LDHA Tăng lipaseA Tăng amylaseA Tăng GGTA | Tăng nồng độ bilirubin liên hợp (cùng hoặc không cùng với tăng ALT) |
Các rối loạn trên hệ cơ xương và mô liên kết | Đau ở chi A | Tụ máu khớp | Xuất huyết cơ |
Các rối loạn thần kinh trung ương | Choáng váng Đau đầu | Chảy máu não và nội sọ Ngất | |
Các rối loạn thận và tiết niệu | Xuất huyết đường niệu-sinh dục (bao gồm đái máu và rong kinh B) Suy thận (bao gồm cả tăng creatinin máu, tăng urê máu A) | ||
Các rối loạn đường hô hấp | Chảy máu cam Ho ra máu | ||
Các rối loạn da và mô dưới da | Ngứa (bao gồm cả những trường hợp ngứa toàn thân ít gặp) Phát ban Bầm tím Xuất huyết tại da và dưới da | Mày đay | |
Các rối loạn trên mạch | Hạ huyết áp Tụ máu |
A quan sát sau phẫu thuật chỉnh hình chi dưới.
Bđược ghi nhận trong điều trị VTE, hay gặp ở phụ nữ < 55 tuổi.
C quan sát không thường xuyên trong trị liệu ACS (sau khi can thiệp qua da).
(Cách trình bày các thuật ngữ ADR dựa trên MedDRA phiên bản 19).
Các khảo sát sau khi thuốc đưa ra thị trường
Các phản ứng ngoại ý dưới đây được ghi nhận cùng với thời gian Xarelto lưu hành trên thị trường.
Các rối loạn hệ thống miễn dịch: Phù mạch và phù dị ứng.
Các rối loạn đường mật của gan: Tắc mật, viêm gan (bao gồm tổn thương tế bào gan).
Các rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Rabofar 20 Kwality Pharmaceutical điều trị loét dạ dày-tá tràng, viêm thực quản do trào ngược (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rabofar_c33b883ee4.jpg)
![Thuốc Domperidone 10 Stella điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/domperidone_10_adbfaecf24.jpg)
![Thuốc Travicol 650 TV.Pharm hạ sốt, giảm đau (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021418_travicol_650mg_tvp_10x10_8642_609f_large_f7ff137a81.png)
![Viên nén Itametazin 5mg Nova Argentia điều trị hen do phấn hoa, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004014_itametazin_5mg_9137_6095_large_f51e8e8b25.jpg)
![Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00035_baff7fd709.jpg)
![Thuốc Glodas 120 Glomed hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003396_glodas_120mg_3636_6093_large_4e21f24c71.jpg)
![Bột Hafixim 100 Kids DHG điều trị nhiễm khuẩn (24 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022086_hafixim_100_kid_cefixim_hau_giang_24_goi_5838_609c_large_6feffbd1c2.jpg)
![Siro Polcalmex Polfarmex vị cam - phòng và điều trị thiếu canxi (150ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/polcamex_150ml_bafc0a6f71.jpg)
![Thuốc Kavasdin 5 Khánh Hòa hỗ trợ điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2358_2b09392127.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt New V.Rohto điều trị mỏi mắt, sung huyết kết mạc (13ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1743_1cbab5469a.jpg)
Tin tức
![Chàm bôi gì thì khỏi? Top 5 sản phẩm thuốc trị bệnh chàm tốt nhất hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_benh_cham_boi_gi_thi_khoi_review_top_5_san_pham_thuoc_tri_benh_tram_tot_nhat_hien_nay_ht_Ug_T_1649830332_32bd403ba6.jpg)
![11 lý do khiến bạn luôn mệt mỏi](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/11_ly_do_khien_ban_luon_met_moi_Y_Wihy_1654189849_610e2c7913.jpg)
![Thắc mắc: Độn cằm rồi có tiêm filler được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thac_mac_don_cam_roi_co_tiem_filler_duoc_khong_FM_Aiw_1674936541_1c97058b90.jpg)
![Có nên cho trẻ 9 tháng tiêm sởi quai bị rubella?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_nen_cho_tre_9_thang_tiem_soi_quai_bi_rubella_70dc7f28d7.png)
![Viêm chân răng khôn và những điều cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/viem_chan_rang_khon_va_nhung_dieu_can_biet_R_Fvo_O_1585401968_be8a1c5523.jpg)
![Mẹ bầu uống nước ép dưa hấu được không? Lợi ích của dưa hấu với phụ nữ mang thai](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Me_bau_uong_nuoc_ep_dua_hau_duoc_khong_loi_ich_cua_dua_hau_voi_phu_nu_mang_thai_526ae47784.jpg)
![Top những động tác tập bụng hiệu quả nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/top_nhung_dong_tac_tap_bung_hieu_qua_nhat_a_Q_Ep_Q_1664369047_a7a319ac83.jpg)
![Giải đáp: Tai người nghe được bao nhiêu hz là tốt nhất?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_tai_nguoi_nghe_duoc_bao_nhieu_hz_d_B_Hrj_1667268779_04e13dc9f9.jpg)
![Vật lý trị liệu chữa gù lưng là phương pháp gì? Những thông tin cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vat_ly_tri_lieu_chua_gu_lung_la_phuong_phap_gi_nhung_thong_tin_can_biet_246cfae547.jpg)
![Cốc nguyệt san loại nào tốt?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/coc_nguyet_san_loai_nao_tot_r_XCMI_1654428353_6d1e4a8e3d.jpg)
![Cách trị mắt lác nhẹ hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_tri_mat_lac_nhe_t_Ts_PP_1654931922_37f5d4ab4c.jpg)
![Những điều cần lưu ý khi tập yoga](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/luu_y_khi_tap_yoga_w_Pk_FM_1642920615_4550a0eda2.jpg)