
Thuốc Ciclevir 200 Abbott điều trị nhiễm virus Herpes simplex tuýp 1 và 2 (10 vỉ x 5 viên)
Danh mục
Thuốc kháng virus
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 5 Viên
Thành phần
Acyclovir
Thương hiệu
Abbott - GLOMED
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21833-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Ciclevir 200 của Công ty TNHH Dược phẩm Glomed, thành phần chính Acyclovir, dùng cho điều trị nhiễm virus herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, kể cả herpes sinh dục, ngăn chặn tái nhiễm herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường, phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 10 vỉ x 5 viên nén.
Cách dùng
Nên uống thuốc cùng với bữa ăn để giảm khó chịu đường tiêu hóa.
Liều dùng
Nên khởi đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt sau khi mới bắt đầu nhiễm bệnh.
Điều trị nhiễm Herpes simplex:
Người lớn:
Mỗi lần 200 mg (400 mg ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng), ngày 5 lần, cách nhau khoảng 4 giờ, trong 5-10 ngày.
Trẻ em 2 tuổi trở lên:
Bằng liều người lớn.
Trẻ em dưới 2 tuổi:
Nửa liều người lớn.
Ngăn chặn tái nhiễm Herpes simplex ở người có đáp ứng miễn dịch bình thường:
Uống 800 mg/ngày, chia làm 2-4 lần.
Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
Người lớn:
Mỗi lần 200 - 400 mg, ngày 4 lần.
Trẻ em 2 tuổi trở lên:
Bằng liều người lớn.
Trẻ em dưới 2 tuổi:
Nửa liều người lớn.
Bệnh thủy đậu:
Người lớn:
Mỗi lần 800 mg, ngày 4 hoặc 5 lần, trong 5-7 ngày.
Trẻ em 6 tuổi trở lên:
Mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần.
Trẻ em 2-5 tuổi:
Mỗi lần 400 mg, ngày 4 lần.
Trẻ em dưới 2 tuổi:
Mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần.
Bệnh Zona:
Người lớn:
Mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7-10 ngày.
Trẻ em 2 tuổi trở lên:
Bằng liều người lớn.
Trẻ em dưới 2 tuổi:
Nửa liều người lớn.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút:
- Nhiễm Herpes simplex: Mỗi lần 200 mg, cách nhau mỗi 12 giờ.
- Nhiễm varicella-zoster: Mỗi lần 800 mg, cách nhau mỗi 12 giờ.
Độ thanh thải creatinin từ 10-25 ml/phút:
- Nhiễm varicella-zoster: Mỗi lần 800 mg, ngày 3 lần, cách nhau mỗi 8 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Các triệu chứng liên quan đến dùng thuốc quá liều bao gồm kích động, hôn mê, co giật, và ngủ lịm. Có thế có kết tủa aciclovir trong ống thận khi nồng độ trong dịch ống thận vượt quá độ tan (2,5 mg/ml).
Xử trí:
Trong trường hợp vô niệu và suy thận cấp, thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi có thế giúp ích cho bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Dùng ngắn ngày aciclovir đường uống có thể gặp buồn nôn và nôn.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban da và nhức đầu đã được báo cáo ở một số bệnh nhân khi uống aciclovir trong thời gian dài.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Các tác dụng ngoại ý nặng hơn hoặc xuất hiện các triệu chứng mới bất thường.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











