![Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/biroprolol_58ecbbbff2.jpg)
Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 Savi điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Hydrochlorothiazide, Bisoprolol
Thương hiệu
Savi - SAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20807-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 của công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm), có thành phần chính là bisoprolol fumarat và hydrochlorothiazid. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa cho những bệnh nhân thích hợp với liệu pháp điều trị phối hợp.
Cách dùng
Thuốc dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Liệu pháp bisoprolol là phương pháp điều trị hiệu quả tăng huyết áp ở dãy liều 2.5mg đến 40 mg dùng một lần mỗi ngày, trong khi hydrochlorothiazide có hiệu quả ở dãy liều 12.5mg - 50mg.
Trong các thử nghiệm lâm sàng điều trị kết hợp bisoprolol/hydrochlorothiazide khi sử dụng các liều kết hợp bisoprolol từ 2.5mg đến 20mg và liều hydrochlorothiazide từ 6.25mg đến 25mg, tác dụng hạ huyết áp tăng theo tỷ lệ thuận với tăng liều của từng thành phần.
Các tác dụng phụ của bisoprolol là một hỗn hợp các hiện tượng phụ thuộc vào liều dùng (chủ yếu là nhịp tim chậm, tiêu chảy, suy nhược và mệt mỏi) và các hiện tượng độc lập với liều (ví dụ thỉnh thoảng phát ban) và của hydrochlorothiazide là một hỗn hợp các sự kiện phụ thuộc vào liều (chủ yếu là hạ kali máu) và hiện tượng độc lập với liều (ví dụ có thể viêm tụy), hiện tượng phụ thuộc vào liều lượng xảy ra phổ biến hơn nhiều so với các hiện tượng độc lập với liều.
Phác đồ hướng dẫn điều trị theo đáp ứng lâm sàng
Một bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được với các liều từ 2.5mg - 20mg bisoprolol hàng ngày có thể được thay thế với kết hợp bisoprolol fumaratet + hydrochlorothiazide. Bệnh nhân có huyết áp được kiểm soát đầy đủ với liều 50mg hydrochlorothiazide hàng ngày, nhưng cho thấy mất kali huyết đáng kế với phác đồ này, có thể đạt được kiểm soát tương tự về huyết áp mà không có rối loạn chất điện giải nếu chuyển sang dùng kết hợp bisoprololfumarate + hydrochlorothiazide.
Trị liệu khởi đầu:
Điều trị hạ huyết áp có thể được bắt đầu với liều thấp nhất của kết hợp bisoprolol fumarate+hydrochlorothiazide 2.5 mg/6.25 mg (B/HCT) uống 1 viên mỗi ngày một lần. Sau chuẩn độ (cách quãng 14 ngày) có thể thực hiện tăng liều với viên kết hợp bisoprolol fumarate + hydro-chlorothiazide lên đến liều khuyến cáo tối đa 20mg/12.5mg (tức hai lần liều 10mg/6.25mg) uống mỗi ngày một lần khi thích hợp.
Trị liệu thay thế:
Sự kết hợp này có thể được thay thế cho các thành phần riêng lẻ khi cần tăng liều.
Ngừng trị liệu:
Nếu muốn ngưng điều trị với bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide, cần lên kế hoạch để đạt được dần dần trong thời gian khoảng 2 tuần. Bệnh nhân phải được giám sát cẩn thận.
Bệnh nhân suy thận hoặc gan:
Phải thận trọng sử dụng và điều chỉnh liều theo chuẩn độ ở bệnh nhân suy gan hoặc rối loạn chức năng thận. Vì không có dấu hiệu cho thấy hydrochlorothiazide có thể bị thẩm tách và có ít dữ liệu cho thấy bisoprolol có thể thẩm tách, không cần thiết thay thế thuốc ở bệnh nhân lọc thận.
Bệnh nhân cao tuổi:
Liều dùng điều chỉnh trên cơ sở tuổi tác thường không cần thiết, trừ khi có rối loạn chức năng thận hoặc gan đáng kế. Trong các thử nghiệm lâm sàng có ít nhất 270 bệnh nhân được điều trị với bisoprolol fumarate kết hợp hydrochlorothiazide (HCT) có độ tuổi từ 60 trở lên. HCT làm tăng thêm đáng kể tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol ở những bệnh nhân cao tuổi tăng huyết áp. Không có sự khác biệt tổng thể về hiệu quả hoặc an toàn được quan sát thấy giữa các bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi. Các báo cáo kinh nghiệm lâm sàng đã xác định sự khác biệt trong đáp ứng thuốc giữa các bệnh nhân cao tuổi và trẻ hơn, nhưng độ nhạy cảm của một số cá nhân lớn tuổi không thể loại trừ.
Bệnh nhân trẻ em:
Không có dữ liệu đối với bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện có ít thông tin về quá liều với bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide. Tuy nhiên, một số trường hợp quá liều với bisoprolol fumarate đã được báo cáo (tối đa: 2000mg). Chậm nhịp tim và/hoặc tụt huyết áp đã được ghi nhận. Thuốc cường giao cảm đã được dùng trong một số trường hợp và tất cả các bệnh nhân đều hồi phục. Các dấu hiệu thường xuyên dự kiến quan sát với quá liều thuốc chẹn beta là chậm nhịp tim và hạ huyết áp. Tình trạng ngủ lịm cũng phổ biến và với quá liều nghiêm trọng sẽ bị mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp đã được báo cáo xảy ra. Suy tim sung huyết, co thắt phế quản và hạ đường huyết có thể xảy ra, đặc biệt là ở những bệnh nhân đang có sẵn các bệnh ở các cơ quan này. Với các thuốc lợi tiểu thiazide, nhiễm độc cấp tính rất hiếm xảy ra. Điểm đặc trưng nổi bật nhất của quá liều là gây mất dịch lỏng và chất điện giải cấp tính. Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm tim mạch (tim đập nhanh, hạ huyết áp, sốc), thần kinh cơ (yếu ớt, lú lẫn, chóng mặt, chuột rút cơ bắp chân, dị cảm, mệt mỏi, suy giảm ý thức), tiêu hóa (buồn nôn, nôn, khát nước), thận (tiểu nhiều, thiểu niệu hoặc vô niệu [gây ra do hemoconcentration]) và các thay đổi kết quả xét nghiệm ở phòng thí nghiệm (hạ kali máu, hạ natri máu, giảm chloride mau (hypochloremia), nhiễm kiềm, tăng nitrogen urea huyết (BUN, Blood Urea Nitrogen) [đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận]) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Liều uống LD50 của hydrochlorothiazide lớn hơn 10g/kg cho cả hai loài chuột nhắt và chuột cống.
Nếu nghi ngờ có quá liều bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide thì nên ngưng việc điều trị và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ vì không có thuốc giải độc đặc biệt. Một số dữ liệu hạn chế gợi ý bisoprolol fumarate không thể bị thẩm tách, tương tự như vậy cũng không có dấu hiệu cho thấy hydrochlorothiazide có thể bị thẩm tách.
Các biện pháp đề nghị chung bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, uống than hoạt tính, hỗ trợ hô hấp, điều chỉnh sự mất cân bằng dịch lỏng và chất điện giải và điều trị co giật. Căn cứ vào các tác động dược lý học dự kiến và khuyến cáo cho thuốc chẹn beta khác và hydrochlorothia-zide, các biện pháp sau đây cần được xem xét khi thực hiện lâm sàng:
- Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropine. Nếu đáp ứng chưa đạt, có thể dùng thận trọng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng, điều nhịp (chronotropic) tích cực. Trong một số trường hợp, đặt máy tạo nhịp tim tạm thời để kích thích tăng nhịp.
- Hạ huyết áp, sốc: Bệnh nhân khi nằm tư thế các chân nên được nâng lên. Truyền dịch tĩnh mạch để điều chỉnh cân bằng dịch lỏng và chất điện giải bị mất (kali, natri). Có thể cần tiêm tĩnh mạch glucagon hoặc một thuốc chủ vận alpha-adrenergic.
- Block tim (mức độ thứ hai hoặc thứ ba): Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và được điều trị bằng dịch truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim, nếu thích hợp.
- Suy tim sung huyết: Bắt đầu thực hiện các biện pháp điều trị thông thường (tức là dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm giãn mạch, làm tăng lực co bóp cơ tim).
- Co thắt phế quần: Dùng một thuốc giãn phế quản như isoproferenol và/hoặc aminophyllline.
- Hạ đường huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose.
- Giám sát y tế: Cân bằng chất lỏng và chất điện phân (đặc biệt là huyết thanh kali) và chức năng thận phải được theo dõi cho đến khi bình thường hóa.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Kết hợp bisoprolol fumarate (B) và hydrochlorothiazide (HCT)
Liều kết hợp bisoprololfumarate/hydrochlorothiazide (HCT) 6.25mg được dung nạp tốt ở hầu hết các bệnh nhân. Hẳu hết các tác dụng phụ (AES) đều nhẹ và thoáng qua. Trong số hơn 65.000 bệnh nhân được điều trị trên toàn thế giới với bisoprolol fumarate, hiếm gặp xuất hiện phản ứng co thắt phế quản. Tỷ lệ ngưng do AES tương tự như liều kết hợp bisoprolol fumarate/HCT 6.25 mg và những bệnh nhân dùng giả dược.
Tại Hoa Kỳ, có 252 bệnh nhân được cho dùng các liều bisoprolol fumarate (2.5mg, 5mg, 10mg hoặc 40mg) kết hợp với HCT 6.25mg và có 144 bệnh nhân dùng giả dược trong hai thử nghiệm đối chứng. Ở nghiên cứu 1, liều kết hợp bisoprolol fumarate 5mg/HCT 6.25mg được cho dùng trong 4 tuần. Ở nghiên cứu 2, các liều kết hợp bisoprolol fumarate 2.5mg, 1 mg hoặc 40 mg/HCT 6.25mg được cho dùng trong 12 tuần.
Tất cả các tác dụng bất lợi xảy ra, có liên quan đến thuốc hay không và các tác dụng phụ bất lợi xảy ra ở các bệnh nhân được điều trị với các liều bisoprolol fumarate 2.5mg - 10mg/HCT 6.25mg đuợc báo cáo so sánh với thời gian điều trị 4 tuần có tần suất < 2% so với liều bisoprolol fumarate/HCT 6.25mg của các bệnh nhân đã được điều trị (cộng thêm các kinh nghiệm phản ứng bất lợi) bao gồm:
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, thiếu máu cục bộ ngoại vi, đau ngực.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, ho, viêm mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên (URI, Upper Respiratory Infection or Common cold).
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù thần kinh ngoại vi.
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu.
- Cơ xương khớp: Chuột rút cơ bắp, đau cơ.
- Tâm thần: Mất ngủ, buồn ngủ, mất ham muốn tình dục, bất lực.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.
Những kinh nghiệm bắt lợi khác được báo cáo theo thành phần kết hợp được liệt kê dưới đây.
Bisoprolol fumarate
Bisoprolol được dung nạp tốt ở phần lớn người bệnh. Phần lớn các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ và nhất thời. Tỷ lệ người bệnh phải ngừng điều trị do các tác dụng không mong muốn là 3.3% đối với người bệnh dùng bisoprolol và 6.8% đối với bệnh nhân dùng placebo.
Trong các thử nghiệm lâm sàng trên toàn thế giới hoặc kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường, một loạt các tác dụng phụ (Aes) khác, ngoài các tác dụng phụ đã được liệt kê ở trên, đã được báo cáo. Trong khi ở nhiều trường hợp liệu đó có phải là mối quan hệ nhân quả tồn tại giữa bisoprolol và những AES hay không, nhưng vẫn được liệt kê để cảnh báo cho bác sĩ về mối quan hệ có thể có.
- Hệ thần kinh trung ương: Đứng không vững, choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, ngất xỉu, dị cảm, giảm cảm giác (hypoesthesia), tăng cảm giác (hyperesthesia), rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, buồn ngủ, trầm cảm, lo lắng/bồn chồn.
- Tim mạch: Chậm nhịp tim, đánh trồng ngực và rồi loạn nhịp khác, tứ chi lạnh, đau cơn không đều (claudication), hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.
- Đường tiêu hóa: Đau dạ dày, đau vùng thượng vị, đau bụng, loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, khó tiêu, buôn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ bắp/đau khớp, đau lưng/đau cổ, chuột rút cơ bắp, co giật/run.
- Da: Phát ban, mụn trứng cá, chàm (eczema), bệnh vảy nến, kích ứng da, ngứa, ban xuất huyết, đỏ bừng mặt, vã mồ hôi, rụng tóc, viêm da, viêm da tróc (rất hiếm), viêm mạch da.
- Giác quan đặc biệt: Rồi loạn thị giác, mắt đau/tăng nhãn áp, chảy nước mắt bất thường, ù tai, giảm thính lực, đau tai, vị giác bất thường.
- Trao đổi chất: Bệnh gout.
- Hô hấp: Hen suyễn, co thắt phế quản, viêm phế quản, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, URI (nhiễm trùng đường hô hấp trên).
- Sinh dục: Giảm ham muốn tình dục/bất lực, bệnh Peyronie rối loạn ở dương vật rất hiếm, viêm bàng quang, đau thận từng cơn (renal colie), tiểu nhiều.
- Tổng quát: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù, tăng cân, phù mạch.
Hydrochlorothiazide
Các tác dụng bắt lợi kinh nghiệm, ngoài những tác dụng được liệt kê ở trên, đã được báo cáo với hydrochlorothiazide (thông thường với liều 25mg hoặc cao hơn).
- Tổng quát: Suy yếu.
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, dị cảm, buồn chồn.
- Tim mạch: Hạ huyết áp tư thế (có thể tăng do dùng rượu, các loại thuốc an thần hoặc các chất gây nghiện).
- Đường tiêu hóa: Biếng ăn, kích thích dạ dày, co thắt, táo bón, vàng da (intrahepatic, vàng da ứ mật), viêm tụy, viêm túi mật, viêm tuyến nước bọt (sialadenitis), khô miệng.
- Cơ xương khớp: Co thắt cơ bắp.
- Phản ứng quá mẫn: Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, nổi mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm mạch da), sốt, suy hô hấp bao gồm cả phù nề, viêm phổi và phù phổi, phản ứng phản vệ.
- Giác quan đặc biệt: Thoáng mờ mắt, chứng trông lúa vàng (nhìn hóa vàng, xanhthosia).
- Trao đổi chất: Bệnh gout.
- Sinh dục: Rối loạn chức năng tình dục, suy thận, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ.
- Da: Ban đỏ đa dạng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc bao gồm hoại tử biểu bì độc hại.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi xảy ra ADR với các biểu hiện trên, có thể xử trí như các trường hợp của triệu chứng quá liều (xem mục: Quá liều).
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Yacel 250 Tw2 điều trị nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da và nhiễm trùng vi khuẩn (24 gói x 30g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/461_44ec37086e.jpg)
![Viên nén Metformin Stella 850mg điều trị bệnh đái tháo đường (4 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004875_metformin_850mg_stada_9876_61db_large_489506e0cb.jpg)
![Thuốc Difosfocin 500mg/4ml Mitim điều trị suy giảm nhận thức do chấn thương sọ não, các tai biến mạch máu não](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/860_e45685aaea.jpg)
![Thuốc Stadovas 5 Tab Stella điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503678_a83c7e89a9.jpg)
![Thuốc Reduze Aus Biopharm giảm viêm khớp gối nhẹ và trung bình (5 vỉ x 12 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006307_reduze_8444_62ad_large_631d1c347c.jpg)
![Thuốc Telfadin 60mg Danapha điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027521_telfadin_60mg_danapha_1x10_8202_6127_large_c6d5c72239.jpg)
![Siro C.C Life 100mg/5ml Foripharm điều trị thiếu vitamin C (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010003_9167d4de46.jpg)
![Thuốc Rutadin 10mg pharma usa điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng và nổi mề đay (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00039794_b8211d4aa2.jpg)
![Thuốc tiêm truyền Hormedi 40 Pharbaco chống viêm, ức chế miễn dịch](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00501377_HORMEDI_40_METHYLPREDNISOLON_40_MG_PRESCRIPTION_DRUG_LO_40_MG_1351b4528a.jpg)
Tin tức
![5 bài tập giảm mỡ mông giúp bạn sở hữu vòng 3 săn chắc](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_bai_tap_giam_mo_mong_giup_ban_so_huu_vong_3_san_chac_hd_S_Nb_1669000343_5ee671d02c.jpg)
![Aspirin là thuốc gì? Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/aspirin_la_thuoc_gi_chi_dinh_chong_chi_dinh_tac_dung_khong_mong_muon_cua_aspirin_L_Yrw_X_1676178423_050b9c699e.jpg)
![Cách điều trị hôi miệng lưỡi trắng hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_dieu_tri_hoi_mieng_luoi_trang_hieu_qua_Du_Xua_1547631853_c91be8cbf3.jpg)
![Vòng tránh thai là gì? Có bao nhiêu loại?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vong_tranh_thai_la_gi_co_bao_nhieu_loai_Us_Wph_1600092126_8185d8c00b.png)
![Tìm hiểu về trồng răng implant nguyên hàm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Tim_hieu_ve_trong_rang_implant_nguyen_ham_00_b615319a1d.jpg)
![Top sản phẩm tẩy trang dành cho da trang điểm an toàn, hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/top_5_san_pham_tay_trang_cho_nhung_tin_do_nghien_make_up_GKJWW_1673598303_9fc502166f.jpg)
![Incline Dumbbell Press - Bài tập ngực trên hiệu quả không ngờ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Incline_Dumbbell_Press_f3bdca4846.jpg)
![NICU là gì? Vai trò của khoa NICU đối với trẻ sơ sinh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/NICU_la_gi_0_ff90b2985d.jpg)
![Răng sứ titan là gì? Ưu và nhược điểm của răng sứ titan](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietrang_su_titan_la_gi_uu_va_nhuoc_diem_cua_rang_su_titan_html_59f44832ce.png)
![Nguyên nhân nào gây viêm họng ở trẻ? Trẻ bị viêm họng uống thuốc gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_nao_gay_viem_hong_o_tre_tre_bi_viem_hong_uong_thuoc_gi_3b35b82480.jpg)
![Nghiện sữa là dấu hiệu cho thấy điều gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nghien_sua_la_dau_hieu_cho_thay_dieu_gi_2a0034706b.jpg)
![Gò má cao là gì? Cách khắc phục gò má cao](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/go_ma_cao_la_gi_cach_khac_phuc_go_ma_cao_gm_S_Bg_1680586953_670a5be0ed.jpg)