![Bột pha uống Binozyt 200mg/5ml](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/binozyt_67b9e384dd.jpg)
Bột pha uống Binozyt 200mg/5ml Sandoz điều trị các nhiễm khuẩn, viêm xoang cấp (15ml)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Bột pha hỗn dịch uống - Hộp x 15ml
Thành phần
Azithromycin
Thương hiệu
Sandoz - SANDOZ
Xuất xứ
Romania
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-22179-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Binozyt là sản phẩm của Sandoz, thành phần chính là Azithromycin. Thuốc được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn sau đây, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn, viêm họng, viêm amidan, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng từ nhẹ đến trung bình, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường niệu và cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis.
Cách dùng
Uống thuốc một lần trong ngày. Có thể dùng thuốc cùng thức ăn.
Có thể tránh vị đắng sau khi uống thuốc bằng cách uống nước trái cây ngay sau đó.
Cách pha hỗn dịch
Lắc chai thuốc bột chưa mở nắp.
Thêm 7,5 ml nước lạnh vào chai thuốc bằng cách dùng ống bơm để đong.
Đóng nắp lại và lắc kỹ đến khi thu được hỗn dịch đồng nhất, màu từ trắng đến trắng nhạt.
Lắc lại lọ thuốc trước mỗi lần sử dụng.
Cách đo lường liều
Một ống bơm 10 ml được đánh dấu mỗi 0,25 ml được cung cấp sẵn đi kèm theo hộp thuốc. Bơm tiêm này đi cùng với một bộ phận gắn vừa vặn với chai thuốc. Để đo lường liều:
- Lắc chai thuốc bột.
- Lắp bộ phận gắn vào trong miệng chai.
- Đặt phần cuối của ống bơm vào trong bộ phận gắn.
- Úp ngược chai thuốc hướng xuống.
- Kéo pittông để đo lường liều cần thiết.
Đặt chai thuốc thẳng đứng, tháo ống bơm, tháo bộ phận gắn ra khỏi chai và đóng nắp lại.
Liều dùng
Người lớn
Đối với nhiễm khuẩn đường niệu và cổ tử cung do Chlamydia trachomatis uống 1 liều duy nhất 1000 mg.
Đối với các chỉ định khác tổng liều là 1500 mg, dùng 500 mg/ngày trong 3 ngày liên tiếp. Hoặc tổng liều (1500 mg) có thể dùng trong 5 ngày với 500 mg ngày đầu tiên và 250 mg từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.
Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi)
Tổng liều ở trẻ em từ 1 tuổi trở lên là 30 mg/kg được uống 10 mg/kg mỗi ngày một lần trong 3 ngày, hoặc trong 5 ngày với liều duy nhất 10 mg/kg trong ngày đầu tiên, liều tiếp theo 5 mg/kg mỗi ngày trong 4 ngày tiếp theo, theo bảng dưới đây. Dữ liệu hạn chế đối với sử dụng cho trẻ dưới 1 tuổi.
Cân nặng | Phác đồ 3 ngày | Phác đồ 5 ngày | |
Ngày 1 - 3 10 mg/kg/ngày | Ngày 1 10 mg/kg/ngày | Ngày 2 - 5 5 mg/kg/ngày | |
10 kg | 2,5 ml | 2,5 ml | 1,25 ml |
12 kg | 3 ml | 3 ml | 1,5 ml |
14 kg | 3,5 ml | 3,5 ml | 1,75 ml |
16kg | 4 ml | 4 ml | 2 ml |
17 - 25 kg | 5 ml | 5 ml | 2,5 ml |
26 - 35 kg | 7,5 ml | 7,5 ml | 3,75 ml |
36 - 45 kg | 10 ml | 10 ml | 5 ml |
> 45 kg | 12,5 ml | 12,5 ml | 6,25 ml |
Liều để điều trị viêm họng do Streptococcus pyogenes là một ngoại lệ: Trong điều trị viêm họng của azithromycin do Streptococcus pyogenes đã được chứng minh là có hiệu quả khi điều trị cho trẻ em với liều duy nhất 10 mg/kg hoặc 20 mg/kg trong 3 ngày với liều tối đa hằng ngày là 500 mg. Ở hai mức liều này thấy có hiệu quả lâm sàng tương tự, thậm chí sự diệt khuẩn thể hiện rõ hơn ở liều hàng ngày 20 mg/kg.
Tuy nhiên penicillin là thuốc được lựa chọn đầu tiên trong điều trị viêm họng do Streptococcus pyogenes và phòng bệnh sốt trong viêm khớp.
Trên những bệnh nhân bị suy thận
Không cần phải điều chỉnh liều trên những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (GFR 10 - 80 ml/phút) (xem mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng).
Trên những bệnh nhân bị suy gan
Không cần phải điều chỉnh liều trên những bệnh nhân bị suy chức năng gan nhẹ đến trung bình (xem mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng).
Người cao tuổi
Dùng liều giống như người lớn. Do các bệnh nhân cao tuổi có thể đi kèm với tình trạng tiền loạn nhịp tiến triển nên cần thận trọng với các bệnh nhân này do nguy cơ bị loạn nhịp tim và xoắn đỉnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các phản ứng bất lợi gặp phải ở liều cao hơn liều khuyến cáo tương tự các phản ứng bất lợi đã được ghi nhận ở liều bình thường. Các triệu chứng điển hình khi quá liều kháng sinh nhóm macrolid bao gồm điếc không hồi phục, buồn nôn nặng, nôn và tiêu chảy. Trong trường hợp quá liều, cần chỉ định dùng than hoạt và các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung khi cần thiết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Bảng dưới đây liệt kê các tác dụng bất lợi theo hệ cơ quan và tần suất được xác định trong các thử nghiệm lâm sàng và theo dõi sau khi đưa thuốc ra thị trường. Tần suất theo nhóm được định nghĩa theo quy ước sau:
Phổ biến (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10000); và chưa rõ (không thể ước tính dựa trên các dữ liệu hiện có).
Trong mỗi nhóm tần suất, tác dụng bất lợi được trình bày theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.
Các phản ứng bất lợi có thể có hoặc có thể liên quan đến azithromycin dựa trên các thử nghiệm lâm sàng và theo dõi sau khi đưa thuốc ra thị trường.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
- Ít gặp: Nhiễm nấm candida, nhiễm khuẩn âm đạo, viêm phổi, nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm dạ dày ruột, rối loạn hô hấp, viêm mũi, nhiễm nấm candida miệng.
- Chưa rõ: Viêm đại tràng giả mạc (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Chưa rõ: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
Rối loạn hệ miễn dịch
- Ít gặp: Phù mạch, quá mẫn.
- Chưa rõ: Phản ứng phản vệ (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Ít gặp: Chán ăn.
- Rối loạn tâm thần
- Ít gặp: Căng thẳng, mất ngủ.
- Hiếm gặp: Kích động.
- Chưa rõ: Gây gổ, lo lắng, mê sảng, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Đau đầu.
- Ít gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, loạn vị giác, dị cảm.
- Chưa rõ: Ngất, co giật, giảm cảm giác, tăng động, mất khứu giác, mất vị giác, rối loạn khứu giác, nhược cơ (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Rối loạn thị giác
- Ít gặp: Suy giảm thị lực.
Rối loạn thính giác và mê đạo
- Ít gặp: Rối loạn thính giác, chóng mặt.
- Chưa rõ: Khiếm thính bao gồm cả điếc và/hoặc ù tai.
Rối loạn tim
- Ít gặp: Đánh trống ngực.
- Chưa rõ: Xoắn đỉnh (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng), loạn nhịp (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng) bao gồm nhịp nhanh thất và kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Rối loạn mạch
- Ít gặp: Đỏ bừng mặt.
- Chưa rõ: Hạ huyết áp.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
- Ít gặp: Khó thở, chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa
- Phổ biến: Tiêu chảy.
- Thường gặp: Nôn, đau bụng, buồn nôn.
- Ít gặp: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, viêm dạ dày, khó nuốt, chướng bụng, khô miệng, ợ hơi, loét miệng, tăng tiết mồ hôi.
- Chưa rõ: Viêm tụy, lưỡi đổi màu.
Rối loạn gan mật
- Hiếm gặp: Chức năng gan bất thường, vàng da ứ mật.
- Chưa rõ: Suy gan (hiếm khi dẫn đến tử vong) (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng), viêm gan cấp, hoại tử gan.
Rối loạn da và mô dưới da
- Ít gặp: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, viêm da, khô da, tăng tiết mồ hôi.
- Hiếm gặp: Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.
- Chưa rõ: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng tiêu thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Ít gặp: Thoái hóa khớp, đau cơ, đau lưng, đau cổ.
- Chưa rõ: Đau khớp.
Rối loạn thận và đường niệu
- Ít gặp: Tiểu khó, đau thận.
- Chưa rõ: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Rối loạn hệ sinh sản và lồng ngực
- Ít gặp: Băng huyết, rối loạn tinh hoàn.
Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc
- Ít gặp: Phù, suy nhược, khó chịu, mệt mỏi, phù mặt, đau ngực, sốt, đau, phù ngoại biên.
Các xét nghiệm
- Thường gặp: Giảm số lượng bạch cầu, giảm số lượng bạch cầu ưa eosin, giảm bicarbonat máu, tăng bạch cầu ưa base, bạch cầu đơn nhân tăng, bạch cầu trung tính tăng.
- Ít gặp: Tăng ASAT tăng ALAT tăng bilirubin máu, tăng ure máu, giảm creatinin máu, kali máu bất thường, tăng phosphatase kiềm, tăng chlorid, tăng glucose, tăng tiểu cầu, hematocrit giảm, tăng bicarbonat, natri bất thường.
Các phản ứng bất lợi có thể có hoặc có thể liên quan đến dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn phức tạp do Mycobacterium Avium dựa trên các thử nghiệm lâm sàng và theo dõi sau khi đưa thuốc ra thị trường. Các phản ứng bất lợi này khác với các phản ứng bất lợi đã được ghi nhận với dạng giải phóng tức thời hoặc giải phóng kéo dài về mức độ hoặc tần suất:
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Thường gặp: Chán ăn.
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, rối loạn vị giác.
- Ít gặp: Giảm xúc giác.
Rối loạn thị giác
- Thường gặp: Giảm thị lực.
Rối loạn thính giác và mê đạo
- Thường gặp: Điếc.
- Ít gặp: Giảm thính giác, ù tai.
Rối loạn tim
- Ít gặp: Đánh trống ngực.
Rối loạn tiêu hóa
- Phổ biến: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, bụng khó chịu, phân lỏng.
Rối loạn gan mật
- Ít gặp: Viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da
- Thường gặp: Ban đỏ, ngứa.
- Ít gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng tăng nhạy cảm với ánh sáng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Thường gặp: Đau khớp.
Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc
- Thường gặp: Mệt mỏi.
- Ít gặp: Suy nhược, mệt mỏi.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Viên nhai Gaskiba Baniphar điều trị đau dạ dày, giảm ợ hơi, ợ chua (3 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00032947_d12285aa0a.jpg)
![Cao dán Salonpas Hisamitsu giảm đau vai, đau lưng, đau cơ (24 gói x 10 miếng)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00500953_cao_dan_salonpas_hisamitsu_10_mieng_x_24_bao_1794_62e9_large_d62420f2d2.jpg)
![Bột pha tiêm Vancomycin 500mg Bidiphar điều trị các nhiễm khuẩn nặng, bệnh thận và tim (10 lọ)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030580_vancomycin_500mg_bidiphar_10_lo_bot_dong_kho_pha_tiem_5388_6126_large_f76b56c32c.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Syseye Merap điều trị và làm giảm cảm giác khó chịu do khô mắt (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018322_syseye_merap_10ml_thuoc_nho_mat_3315_606d_large_8d76cbba17.jpg)
![Viên ngậm Tragutan Dược 3-2 sát trùng đường hô hấp, đường miệng, làm dịu cơn ho (24 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007485_tragutan_vien_ngam_3824_62a7_large_b16e371081.jpg)
![Thuốc Glonacin 3 M.I.U Glomed điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin (2 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00042150_c474663a71.jpg)
![Dung dịch khí dung AtiSaltolin 2,5mg/2,5ml An Thiên điều trị chứng co thắt phế quản (5 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_09604_92533f155e.jpg)
![Viên nén Kacetam Plus Khapharco điều trị các bệnh lý về não (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021262_kacetam_plus_400mg_khapharco_10x10_6853_631e_large_6e05cf21d6.jpg)
![Thuốc Aceronko 4 Pharbaco dự phòng và điều trị bệnh nhồi máu phổi và cơ tim, huyết khối tĩnh mạch sâu (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/aceronko_4_6668b12b0b.jpg)
![Dung dịch uống Obibebe Hataphar điều trị thiếu magnesi nặng (4 vỉ x 5 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029873_obibebe_470mg_ha_tay_4x5_ong_7879_6163_large_7ea2d38497.jpg)
![Thuốc Yaz Bayer dùng tránh thai, điều trị mụn trứng cá (1 vỉ x 28 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00008163_yaz_9790_63ab_large_115455c802.jpg)
Tin tức
![Người bị ung thư cổ tử cung cần kiêng ăn gì và nên ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_bi_ung_thu_co_tu_cung_can_kieng_an_gi_va_nen_an_gi_Cpw_IQ_1571191108_916127e794.jpg)
![Nguyên nhân huyết áp tăng về chiều là gì? Có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_huyet_ap_tang_ve_chieu_la_gi_2_cc6b576279.jpg)
![Tổ yến tinh chế: Bổ dưỡng nhưng phải dùng đúng cách](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/to_yen_tinh_che_bo_duong_nhung_phai_dung_dung_cach_0_deffcf6507.jpg)
![Ngửi mùi băng phiến có độc không? Những điều cần lưu ý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ngui_mui_bang_phien_co_doc_khong_nhung_dieu_can_luu_y_2_c339bdb83e.jpg)
![Những điều cần biết về bệnh hiếm và ngày bệnh hiếm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_can_biet_ve_benh_hiem_va_ngay_benh_hiem_c9c8d3ba1a.jpg)
![Bị viêm đại tràng có nên ăn bánh mì không? Nên ăn bánh mì loại nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_viem_dai_trang_co_nen_an_banh_mi_khong_nen_an_banh_mi_loai_nao_Fy_Si_N_1677377755_3dd2977fcb.jpg)
![Bị gãy xương sườn thì có phải bó bột không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_gay_xuong_suon_thi_co_phai_bo_bot_khong_JMPNF_1666886073_93f372ef03.jpg)
![Có thể bạn chưa biết nên ăn gì để giảm hồng cầu trong máu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nen_an_gi_de_giam_hong_cau_trong_mau_WDZYQ_1680130753_451de7d5c4.jpg)
![Bệnh nhân mổ vách ngăn mũi có được bảo hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_nhan_mo_vach_ngan_mui_co_duoc_bao_hiem_khong_319b88a123.jpg)
![Những điều bạn cần biết về hẹp hậu môn ở trẻ em](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/e7e87fd0f98500db5994_Cropped_8617af1e55.jpg)
![Hỏi đáp: Viên uống vitamin C loại nào tốt?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_dap_vien_uong_vitamin_c_loai_nao_tot_Xz_Rk_L_1586570355_25dadf5bf1.jpg)
![Cần phối hợp kháng sinh khi nào? Lợi ích và tác dụng phụ có thể gặp phải](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phoi_hop_khang_sinh_khi_nao_1_0727d1dabc.png)