

Thuốc Azithromycin 250 Armephaco điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 6 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 1 Vỉ x 6 Viên
Thành phần
Azithromycin
Thương hiệu
Armephaco - XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM 120- CÔNG TY DƯỢC VÀ TTBYT QUÂN ĐỘI.
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-14612-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc AZITHROMYCIN 250MG (H/1VI X6V) ARMEPHACO 1X6 do công ty Cổ phần Armephaco sản xuất, có thành phần hoạt chất là azithromycin 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin.
Cách dùng
Azithromycin dùng một lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn:
Điều trị bệnh lây lan qua đường tình dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis với một liều duy nhất 1 g.
Các chỉ định khác (viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm): Tổng liều 6 viên azithromicin chia thành 3 ngày (liệu pháp 3 ngày), mỗi ngày 2 viên hoặc ngày đầu tiên uống một liều 500 mg và dùng 4 ngày tiếp theo với liều đơn 250 mg/ngày.
Trẻ em:
Liều gợi ý cho trẻ ngày đầu là 10 mg/kg thể trọng, tiếp theo từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 là 5 mg/kg/lần x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều: Chưa có tư liệu về quá liều azithromycin, triệu chứng điển hình khi dùng quá liều kháng sinh macrolid thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc AZITHROMYCIN 250MG (H/1VI X6V) ARMEPHACO 1X6 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
-
Tiêu hoá: Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
-
Da: Phát ban, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Sốc phản vệ.
-
Da: Phù mạch.
-
Gan: Transaminase tăng cao.
-
Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan









Tin tức











