Thuốc A.T Amikacin 250mg An Thiên điều trị nhiễm khuẩn (5 lọ bột + 5 ống dung môi x 2ml)
Danh mục
Thuốc kháng sinh, kháng nấm
Quy cách
Bột pha tiêm - Hộp 5 kít
Thành phần
Amikacin
Thương hiệu
An Thiên - CTY CP DƯỢC PHẨM AN THIÊN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-24722-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc A.T Amikacin 250 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, có thành phần chính là amikacin sulphat. Thuốc A.T Amikacin 250 được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn gram âm. Thuốc dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
Thuốc A.T Amikacin 250 được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm. Hộp 3 lọ bột đông khô pha tiêm + 3 ống dung môi 2 ml (dung môi nước cất pha tiêm).
Cách dùng
Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 250 mg amikacin vào 100 - 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%, dung dịch sau khi pha phải sử dụng ngay. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút.
Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.
Liều dùng
Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.
Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinine.
Creatinin huyết thanh ( micromol/l ) |
Độ thanh thải creatinine ( ml/phút/1,7m2 ) |
Khoảng các liều ( giờ ) |
≤ 110 |
≥ 100 |
12 |
111 - 150 |
100 - 55 |
15 |
151 - 200 |
54 - 40 |
18 |
201 - 255 |
39 - 30 |
24 |
256 - 335 |
29 - 22 |
30 |
≥ 336 |
< 22 |
36 hoặc lâu hơn nữa |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin. Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ được sử dụng khi cần thiết, tại các cơ sở y tế dưới sự theo dõi và giám sát của nhân viên y tế nên hiếm khi xảy ra trường hợp quên liều.
Khi sử dụng thuốc A.T Amikacin 250, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR>1/100
-
Toàn thân: Chóng mặt.
-
Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
-
Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
-
Toàn thân: Sốt.
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Da: Ngoại ban.
-
Gan: Tăng transaminase.
-
Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Nhức đầu.
-
Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
-
Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
-
Tai: Điếc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.