![Thuốc Asentra 50mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030672_asentra_50mg_krka_4x7_9566_60a2_large_627dc0d37e.jpg)
Thuốc Asentra 50mg KRKA điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu cộng đồng (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Sertraline
Thương hiệu
Krka - KRKA
Xuất xứ
Slovenia
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19911-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Asentra 50mg của Công ty KRKA, d.d., Novo mesto, Slovenia, thành phần chính Sertralin 50mg, là thuốc dùng để điều trị trầm cảm và phòng ngừa trầm cảm tái phát (ở người lớn), rối loạn lo âu cộng đồng (ở người lớn), rối loạn về stress sau chấn thương (PTSD) (ở người lớn), rối loạn hoảng sợ, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD) (ở người lớn, trẻ em và thanh niên từ 6 - 17 tuổi).
Cách dùng
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sỹ.
Asentra có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Uống thuốc một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối.
Liều dùng
Người lớn
Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: Đối với trầm cảm và OCD, liều hiệu quả thông thường là 50mg/ngày. Liều dùng hàng ngày có thể tăng thêm 50mg và khoảng thời gian dùng ít nhất là 1 tuần. Liều tối đa là 200mg/ngày.
Rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu cộng đồng và rối loạn căng thẳng sau chấn thương
Với rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu cộng đồng và rối loạn căng thẳng sau chấn thương tâm lý, liều điều trị nên bắt đầu ở mức 25mg/ngày, và tăng lên 50 mg/ngày sau một tuần.
Liều dùng hàng ngày có thể được tăng lên 50mg trong khoảng thời gian 1 tuần. Liều tối đa là 200mg/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Chỉ dùng Asentra với trẻ em và thanh thiếu niên bị OCD từ 6 - 17 tuổi.
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức
Trẻ em 6 đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 25mg một lần mỗi ngày. Sau một tuần, bác sỹ có thể tăng liều lên đến 50mg mỗi ngày. Liều tối đa là 200mg mỗi ngày.
Thanh niên 13 đến 17 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 50mg mỗi ngày. Liều tối đa là 200mg mỗi ngày.
Các đối tượng đặc biệt
Suy gan: Do chưa có các nghiên cứu trên đối tượng bệnh nhân này do đó, không nên sử dụng cho tới khi có các nghiên cứu chính thức.
Suy thận
Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào mức độ và đáp ứng điều trị. Có thể mất vài tuần trước khi các triệu chứng bắt đầu được hạn chế.
Nếu ngừng uống Asentra
Không ngừng dùng Asentra trừ khi bác sỹ chỉ định. Bác sỹ sẽ giảm liều Asentra qua vài tuần, trước khi ngừng dùng thuốc này. Nếu đột nhiên ngừng uống thuốc này có thể gặp tác dụng không mong muốn như chóng mặt, tê liệt, rối loạn giấc ngủ, kích động, lo âu, đau đầu, cảm thấy ốm, đang bị bệnh và lắc lư. Nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào kể trên, hoặc bất kỳ tác dụng nào trong khi ngừng uống Asentra, vui lòng nói với bác sỹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu vô tình uống quá nhiều Asentra hãy liên lạc với bác sỹ ngay lập tức hoặc đến bệnh viện gần nhất. Luôn mang theo nhãn thuốc, cho dù thuốc có còn hay không.
Triệu chứng quá liều có thể gồm buồn ngủ, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh, run rẩy, kích động, chóng mặt và hiếm gặp trường hợp bất tỉnh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên uống một liều, không uống bù liều đã quên. Chỉ cần uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Asentra 50mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tác dụng phổ biến nhất là buồn nôn. Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều.
Rất thường gặp, ADR > 1/10
-
Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, nhức đầu, tiêu chảy, cảm thấy khó chịu, khô miệng, xuất tinh thất bại, mệt mỏi.
Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10
-
Đau họng, chán ăn, tăng sự thèm ăn.
-
Trầm cảm, cảm giác lạ, ác mộng, lo âu, kích động, căng thẳng, giảm quan tâm đến tình dục, nghiến răng.
-
Tê và ngứa, run rẩy, căng cơ, bất thường mùi vị, thiếu tập trung.
-
Rối loạn thị giác, ù tai.
-
Hồi hộp, nóng ran, ngáp.
-
Đau bụng, nôn mửa, táo bón.
-
Phát ban, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, rối loạn chức năng tình dục, rối loạn chức năng cương dương, đau ngực.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Lạnh ngực, chảy nước mũi.
-
Ảo giác, cảm thấy hạnh phúc, thiếu chăm sóc, suy nghĩ bất thường.
-
Co giật, co thắt cơ bắp tự động, phối hợp bất thường, di chuyển nhiều, mất trí nhớ, giảm cảm giác, rối loạn giọng nói, chóng mặt khi đứng lên, chứng đau nửa đầu.
-
Đau tai, nhịp tim nhanh, cao huyết áp, đỏ bừng.
-
Khó thở, thở khò khè, thở khó, chày máu cam.
-
Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng nước bọt, rối loạn lưỡi, ợ nóng.
-
Sưng mắt, đốm màu tím trên da, rụng tóc, mồ hôi lạnh, khô da, phát ban.
-
Viêm khớp, yếu cơ, đau lưng, cơn co cơ.
-
Đi tiểu đêm, không đi tiểu được, tăng tiểu tiện, tăng tần số đi tiểu, vấn đề về tiểu tiện.
-
Xuất huyết âm đạo, rối loạn chức năng tình dục ở nữ, khó chịu, ớn lạnh, sốt, suy nhược, khát nước, giảm cân, tăng cân.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
Vấn đề về ruột, viêm tai, ung thư, sưng hạch, cholesterol cao, giảm lượng đường trong máu.
-
Triệu chứng căng thẳng hoặc xúc động, phụ thuộc thuốc, rối loạn tâm thần, hung hăng, hoang tưởng, ý định tự tử, mộng du, xuất tinh sớm.
-
Hôn mê, chuyển động bất thường, di chuyển khó khăn, tăng cảm giác, rối loạn cảm giác.
-
Tăng nhãn áp, các vấn đề về nước mắt, đốm đen trước mắt, đau mắt, máu trong mắt, mở rộng con ngươi.
-
Đau tim, tim đập chậm, vấn đề tim mạch, tuần hoàn kém ở cánh tay và chân, gần cổ họng, thở nhanh, thở chậm, nói chuyện khó khăn, trục trặc.
-
Có máu trong phân, đau miệng, loét lợi, rối loạn về răng, vấn đề về lưỡi, loét miệng, các vấn đề với chức năng gan.
-
Vấn đề với da, tóc, phát ban, kết cấu tóc bất thường, da có mùi bất thường, rối loạn xương,
-
Giảm đi tiểu, tiểu tiện không kiểm soát, tiểu tiện ngập ngừng.
-
Âm đạo chảy máu quá mức, khô âm đạo, đau dương vật và bao quy đầu, chảy dịch ở bộ phận sinh dục, cương cứng kéo dài, chảy dịch ở vú.
-
Thoát vị, sẹo tại nơi tiêm, bất thường tinh dịch, chấn thương, giãn mạch máu.
-
Ý định tự tử, hành vi tự tử: đã ghi nhận được khi bắt đầu điều trị với sertralin hoặc sau khi ngừng điều trị.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
-
Không có thông tin.
Không xác định tần suất
-
Giảm tế bào bạch cầu, giảm đông máu, kích thích tố tuyến giáp thấp, vấn đề nội tiết, natri máu thấp.
-
Bất thường giấc mơ.
-
Vấn đề về cơ bắp (chẳng hạn như di chuyển rất nhiều, căng cơ và đi lại khó khăn), đi lại.
-
Bất thường về tầm nhìn, vấn đề về chảy máu (chẳng hạn như chảy máu cam, chảy máu dạ dày, máu trong nước tiểu), viêm tụy, các vấn đề nghiêm trọng chức năng gan, vàng da và mắt (bệnh vàng da).
-
Da phù nề, dị cảm với ánh sáng mặt trời, ngứa, đau khớp, chuột rút, ngực nở, kinh nguyệt không đều, sưng chân, các vấn đề về đông máu, và phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Các tác dụng không mong muốn với trẻ em và thanh thiếu niên:
Trong các thử nghiệm lâm sàng trên trẻ em và thanh thiếu niên, các tác dụng không mong muốn tương tự như ở người lớn. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất ở trẻ em và thanh thiếu niên là đau đầu, mất ngủ, tiêu chảy và cảm giác bị ốm.
Các triệu chứng có thể xảy ra khi ngừng điều trị:
Nếu đột ngột ngừng thuốc, có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, tê liệt, rối loạn giấc ngủ, kích động, lo âu, đau dầu, cảm thấy bị ốm, bị ốm và lắc lư.
Sự tăng nguy cơ gãy xương đã quan sát được ở những bệnh nhân dùng loại thuốc này.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Hãy thông báo với bác sỹ ngay lập tức nếu đã từng gặp các triệu chứng sau đây sau khi uống thuốc này, các triệu chứng này có thể nghiêm trọng:
Ban da nghiêm trọng tiến triển gây phồng rộp (ban hồng đa dạng), điều này có thể ảnh hưởng đến miệng và lưỡi. Đây có thể là dấu hiệu của hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử gây độc biểu bì (TEN). Bác sỹ sẽ ngừng điều trị ở những trường hợp này.
Phản ứng dị ứng hoặc dị ứng, có thể bao gồm các triệu chứng như phát ban ngứa, khó thở, thở khò khè, sưng mí mắt hoặc môi.
Một số trường hợp hiếm gặp hội chứng serotonin với các triệu chứng kích động, lú lẫn, tiêu chảy, nhiệt độ cao và áp huyết, ra mồ hôi quá nhiều và nhịp tim nhanh. Ngừng điều trị khi xảy ra các triệu chứng này.
Nếu vàng da, vàng mắt tiến triển, đây có thể là tổn thương gan.
Các triệu chứng trầm cảm với ý định tự tử.
Cảm giác bồn chồn và không thể ngồi hoặc đứng yên sau khi bắt đầu dùng Asentra.
Có thể xảy ra cơn động kinh, giai đoạn hưng cảm.
Nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trở nên trầm trọng, hoặc không thấy liệt kê trong tờ thông tin này, vui lòng thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Mecefix-B.E 150mg Merap điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tai giữa (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004744_mecefix_be_150_8553_6424_large_c1a3d8b9cb.jpg)
![Thuốc Ivermectin 3 A.T An Thiên điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca, bệnh giun lươn ở ruột (1 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031759_a2c6c06a3d.jpg)
![Dung dịch vệ sinh Gynofar Pharmedic điều trị ngứa âm hộ, viêm âm đạo, huyết trắng (90ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016156_gynofar_90ml_pharmedic_3450_60ee_large_29cee4f7f9.jpg)
![Viên nén Lypstaplus 10/10mg Abbott điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_01023_2133bac267.jpg)
![Thuốc Atorvastatin 20mg Domesco điều trị tăng lipid huyết, phòng ngừa bệnh tim mạch (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000941_atorvastatin_20mg_domesco_8820_60f4_large_13de5ded37.jpg)
![Thuốc Lepigin 25mg Danapha điều trị bệnh tâm thần phân liệt mãn tính (50 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031085_lepigin_25mg_danapha_5x10_1879_6127_large_4ab81a906f.png)
![Cồn Xoa Bóp OPC điều trị thấp khớp, nhức mỏi xương gân (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00009713_con_xoa_bop_60ml_3554_609a_large_1e7421b489.jpg)
![Thuốc TiphaNicef 300 Tipharco điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tiphanicep_3644c09d50.jpg)
![Thuốc Primolut N Bayer điều trị xuất huyết do rối loạn chức năng, vô kinh (2 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6612_f124fef610.jpg)
![Thuốc Trimeseptol Hataphar điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu (25 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022261_trimeseptol_40080_ha_tay_25x20_9357_609c_large_5681b44209.jpg)
![Viên nang cứng Leolen Forte OPC điều trị đau dây thần kinh (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3058_dc27495eba.jpg)
Tin tức
![Viên uống Lab Well Multi Vitas bổ sung vitamin và khoáng chất nâng cao sức đề kháng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vien_uong_lab_well_multi_vitas_bo_sung_vitamin_va_khoang_chat_nang_cao_suc_de_khang_5_Cropped_ba41f32202.png)
![Chi phí tiêm sinh học bệnh vảy nến hết bao nhiêu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chi_phi_tiem_sinh_hoc_benh_vay_nen_het_bao_nhieu_1_828cf4652d.jpg)
![Mẹo vặt dùng phấn rôm bạn đã biết chưa?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/meo_vat_dung_phan_rom_ban_da_biet_chua_PE_Zpb_1561448640_5f52be8111.jpg)
![Ăn ngũ cốc có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_ngu_coc_co_tot_khong_ek_Xwe_1654493785_9783bd069d.jpg)
![Bầu ăn bánh tráng trộn được không? Mẹ bầu không thể bỏ qua!](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bau_an_banh_trang_tron_duoc_khong_me_bau_khong_the_bo_qua_n_A_Yef_1676310259_6c635a56ab.jpg)
![Các bệnh lý tai mũi họng thường gặp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_benh_thuong_gap_o_tai_mui_hong_q_V_Mo_V_1661332713_c829246646.png)
![Uống nước đúng cách: Bí quyết để có sức khỏe tốt](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_nuoc_dung_cach_bi_quyet_de_co_suc_khoe_tot_5_Cropped_11e1d192d1.jpg)
![Bổ sung chất điện giải khi vận động như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bo_sung_chat_dien_giai_khi_bi_om_the_nao_Ajq_EP_1677578739_bbcc646a2e.jpg)
![Thu nhỏ vòng 1 không phẫu thuật cho chị em phụ nữ tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thu_nho_vong_1_khong_phau_thuat_cho_chi_em_phu_nu_tai_nha_4_ef10ea7304.jpg)
![Bệnh nhân bị viêm khớp cổ chân kiêng ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/viem_khop_co_chan_kieng_an_gi_32e2f1e586.jpg)
![Ăn chay uống sữa đặc được không? Cách làm sữa đặc thuần chay tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_chay_uong_sua_dac_duoc_khong_cach_lam_sua_dac_thuan_chay_tai_nha_o_Y_Eqd_1665756515_e1511038b4.jpg)
![Floxaval là thuốc gì? Công dụng, tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/floxaval_la_thuoc_gi_cong_dung_tac_dung_phu_va_luu_y_khi_su_dung_Te_Xz_U_1672893368_87ae9c81a8.png)