
Thuốc Alzyltex 10mg Mebiphar điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính vô căn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Cetirizin
Thương hiệu
Mebiphar - MEBIPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-16431-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Alzyltex 10 mg có thành phần là cetirizin dihydroclorid, một thuốc kháng histamin H1 dùng để chống dị ứng.
Cách dùng
Uống thuốc cùng với một ly nước.
Liều dùng
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
Người suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều trên người chỉ có suy gan, hiệu chỉnh liều trên người có suy gan và suy thận theo khuyến cáo đối với người suy thận.
Người suy thận: Cần hiệu chỉnh liều theo ClCr.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Triệu chứng quá liều cetirizin liên quan đến hệ thần kinh trung ương hoặc liên quan đến triệu chứng kháng cholinergic.
Việc dùng quá liều cetirizin gấp 5 lần liều khuyến cáo sẽ gây ra các triệu chứng như: Lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu.
Xử trí:
Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Alzyltex 10Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp (> 1/10) |
Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10), |
Ít gặp (> 1/1000 đến < 1/100) |
Hiếm gặp (> 1/10000 đến < 1/1000) |
Rất hiếm gặp (< 1/10000), |
Không rõ ràng (không ước tính được từ dữ liệu). |
|
Hệ máu và bạch huyết |
Giảm tiểu cầu. |
|||||
Hệ miễn dịch |
Quá mẫn. |
Sốc phản vệ. |
||||
Dinh dưỡng và chuyển hóa |
Tăng sự thèm ăn |
|||||
Tâm thần |
Kích động |
Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ. |
Có ý tự tử. |
|||
Hệ thần kinh trung ương |
Dị cảm. |
Co giật. |
Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, mất vận động. |
Suy giảm trí nhớ, mất trí nhớ. |
||
Mắt |
Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn. |
|||||
Tai và mê đạo tai trong |
Chóng mặt. |
|||||
Tim |
Nhịp tim nhanh |
|||||
Hệ tiêu hóa |
||||||
Gan mật |
Rối loạn chức năng gan. |
|||||
Da và mô dưới da |
Ngứa, phát ban |
Nổi mề đay |
Phù, hồng ban sắc tố cố định do thuốc. |
|||
Thận và tiết niệu |
Tiểu khó, đái dầm |
Bí tiểu |
||||
Rối loạn chung và rối loạn hệ thống |
Suy nhược, mệt mỏi. |
Phù nề |
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











