





Thuốc Agicetam 1200 Agimexpharm điều trị chóng mặt, suy giảm trí nhớ, đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Piracetam
Thương hiệu
Agimexpharm - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM - NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM AGIMEXPHARM - VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-32772-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Agicetam 1200mg Agimexpharm dùng trong điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ, đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp, nghiện rượu, bệnh thiếu máu hồng cầu liềm. Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng
Thuốc Agicetam 1200mg Agimexpharm dùng đường uống với một ly nước, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sỹ.
Thuốc dùng cho người lớn, liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì: 2,4 g, uống ít nhất trong ba tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ: Dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
Hệ số thanh thải creatinin 50 – 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 – 3 lần/ngày.
Hệ số thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ngày.
Hệ số thanh thải creatinin 20 – 29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
Xử trí: Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











