Thuốc Tridjantab 5mg Agimexpharm điều trị đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Linagliptina
Thương hiệu
Agimexpharm - AGIMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-34107-20
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Tridjantab là sản phẩm của Agimexpharm chứa hoạt chất Linagliptin được chỉ định điều trị đái tháo đường typ 2 ở người lớn như một liệu pháp bổ sung cho chế độ ăn kiêng và vận động để cải thiện kiểm soát đường huyết.
Cách dùng
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Nếu một liều thuốc bị quên, cần uống lại ngay khi bệnh nhân nhớ. Không dùng liều gấp đôi trong cùng một ngày.
Liều dùng
Người lớn: Liều dùng khuyến cáo: 5 mg/lần, 1 lần/ngày.
Khi phối hợp linagliptin với metformin, nên duy trì liều metformin và uống linagliptin cùng lúc.
Khi phối hợp linagliptin với một sulphonylurea hoặc insulin, có thể cân nhắc dùng liều sulphonylurea hoặc insulin thấp hơn để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Đối tượng đặc biệt:
Suy thận: Không cần chỉnh liều linagliptin ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan: Các nghiên cứu dược động học cho thấy không cần chỉnh liều linagliptin ở bệnh nhân suy gan và thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân này hạn chế.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều theo tuổi. Tuy nhiên, thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân > 80 tuổi rất hạn chế và cần thận trọng khi điều trị cho các người bệnh này.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng linagliptin ở trẻ em và thanh thiếu niên do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên người khỏe mạnh, liều đơn lên tới 600 mg linagliptin (tương đương với 120 lần liều khuyến cáo) được dung nạp tốt. Không có kinh nghiệm khi dùng liều cao hơn 600 mg ở người.
Cách xử trí:
Trong các trường hợp quá liều, nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường, ví dụ như loại bỏ thuốc chưa hấp thu từ dạ dày ruột, theo dõi lâm sàng và áp dụng các biện pháp điều trị nếu cần.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trong phân tích tổng hợp của các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược, nhìn chung tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở những bệnh nhân được điều trị so với giả dược là tương tự khi dùng linagliptin 5 mg (63,4% so với 59,1%). Việc ngừng điều trị do tác dụng phụ cao hơn ở nhóm bệnh nhân dùng giả dược so với nhóm dùng linagliptin 5 mg (4,3% so với 3,4%).
Phản ứng bất lợi được báo cáo thường xuyên nhất là hạ đường huyết được quan sát dưới sự kết hợp ba loại, linagliptin + metformin + sulphonylurea là 14,8% so với giả dược là 7,6%.
Trong các nghiên cứu đối chứng với giả dược, 4,9% bệnh nhân bị hạ đường huyết khi dùng linagliptin. Trong số này, 4,0% là nhẹ và 0,9% ở mức trung bình và 0,1% được phân loại là nặng về cường độ. Viêm tụy được báo cáo thường xuyên hơn ở những bệnh nhân ngẫu nhiên sử dụng linagliptin.
Do ảnh hưởng của điều trị có sẵn ban đầu trên các tác dụng không mong muốn (ví dụ hạ đường huyết), các tác dụng không mong muốn được phân tích và trình bày dựa vào từng chế độ điều trị tương ứng (đơn trị liệu, bổ sung điều trị với metformin, sulphonylurea và insulin).
Các nghiên cứu có đối chứng giả dược trong đó linagliptin được sử dụng như:
Đơn trị liệu ngắn hạn tới 4 tuần.
Đơn trị liệu ≥ 12 tuần.
Bổ sung metformin.
Bổ sung metformin + sulphonylurea.
Bổ sung insulin (cùng hoặc không cùng metformin).
Bổ sung vào điều trị metformin và empagliflozin.
Các phản ứng không mong muốn phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), không thể ước lượng tần suất được liệt kê “chưa rõ tần suất”.
Phản ứng không mong muốn theo chế độ điều trị
Hệ cơ quan | Đơn trị liệu Linagliptin | Linagliptin + Metformin | Linagliptin + Metformin + Sulphonylurea | Linagliptin + Insulin | Linagliptin + Metformin + Empagliflozin |
---|---|---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | |||||
Viêm mũi họng | Ít gặp | Ít gặp | Chưa rõ tần suất | Ít gặp | Chưa rõ tần suất |
Rối loạn hệ miễn dịch | |||||
Quá mẫn (tăng phản ứng phế quản) | Ít gặp | Ít gặp | Ít gặp | Ít gặp | Chưa rõ tần suất |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | |||||
Hạ đường huyết | Rất thường gặp | ||||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | |||||
Ho | Ít gặp | Ít gặp | Chưa rõ tần suất | Ít gặp | Chưa rõ tần suất |
Rối loạn dạ dày ruột | |||||
Viêm tụy | Hiếm gặp | ||||
Táo bón | Ít gặp | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | |||||
Phù mạch | Hiếm gặp | ||||
Mày đay | Hiếm gặp | ||||
Phát ban | Ít gặp | ||||
Bọng nước Pemphigoid | Hiếm gặp | ||||
Xét nghiệm | |||||
Tăng Amylase | Hiếm gặp | Ít gặp | Ít gặp | Chưa rõ tần suất | Ít gặp |
Tăng men Lipase | Thường gặp | Thường gặp | Thường gặp | Thường gặp | Thường gặp |