Thiamin hydrochloride
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Thiamin hydrochloride (còn được gọi là Thiamine hoặc Vitamin B1)
Loại thuốc
Thuốc bổ sung vitamin B1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc uống hoặc thuốc tiêm truyền.

Dược động học:
Hấp thu
Enzyme phosphatase trong ruột thủy phân thiamine thành dạng tự do, sau đó được ruột non hấp thụ. Thiamine được hấp thụ tích cực và khuếch tán thụ động qua ruột non ở liều lượng dinh dưỡng và dược lý tương ứng. Nó có thời gian bán hủy ngắn từ 14 đến 18 ngày. Do đó, việc bổ sung thiamine thường xuyên trong chế độ ăn uống là cần thiết.
Phân bố
Dạng thiamine phosphoryl hóa được phân phối đến các cơ quan khác nhau. Một lượng thiamine hạn chế được lưu trữ ở gan, tim, thận và não trong một thời gian ngắn.
Chuyển hóa
Thiamine được chuyển hóa thông qua quá trình phosphoryl hóa. Trong cơ thể con người, thiamine tồn tại chủ yếu dưới dạng thiamine diphosphate (TDP), còn được gọi là TPP. TPP là dạng chuyển hóa của thiamine và đóng vai trò là đồng yếu tố của nhiều loại enzyme trong quá trình chuyển hóa glucose, lipid và protein.
Thải trừ
Thiamine là vitamin tan trong nước; thiamine dư thừa được thải ra trong nước tiểu.
Dược lực học:
Thiamine đã được chứng minh là có tác dụng bảo vệ chống lại quá trình peroxy hóa lipid do chì gây ra ở gan và thận chuột. Thiếu thiamine dẫn đến chết tế bào thần kinh có chọn lọc ở mô hình động vật. Sự chết tế bào thần kinh có liên quan đến việc tăng sản xuất gốc tự do, cho thấy rằng stress oxy hóa có thể đóng vai trò ban đầu quan trọng trong tổn thương não liên quan đến thiếu hụt thiamine.
Thiamine đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa glucose nội bào và người ta cho rằng thiamine ức chế tác dụng của glucose và insulin đối với sự tăng sinh tế bào cơ trơn động mạch. Sự ức chế tăng sinh tế bào nội mô cũng có thể thúc đẩy xơ vữa động mạch. Các tế bào nội mô trong nuôi cấy đã được phát hiện có tốc độ tăng sinh giảm và sự di chuyển chậm để đáp ứng với tình trạng tăng đường huyết. Thiamine đã được chứng minh là có tác dụng ức chế tác dụng này của glucose đối với các tế bào nội mô.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rosiglitazone
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường typ 2, dẫn chất thiazolidindion.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dạng rosiglitazone maleat: viên nén bao phim chứa 2 mg, 4 mg và 8 mg rosiglitazone base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naphazoline (Naphazolin)
Loại thuốc
Thuốc chủ vận alpha 1 - adrenergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mũi 0,025%; 0,05%; 0,1%
Thuốc xịt mũi 0,05% (dạng muối hydrochloride hoặc nitrate)
Dung dịch nhỏ mắt 0,012%; 0,025%; 0,1%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nabumetone (Nabumeton)
Loại thuốc
Các thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 500 mg, 750mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methylergometrine (Ergotyl, Methylergobasin, Methylergometrin, Methylergonovine)
Loại thuốc
Alkaloid ergot; Kích thích co bóp cơ trơn tử cung.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 0,2 mg dưới dạng methylergometrine maleate.
- Dung dịch tiêm 0,2 mg/1 mL dưới dạng methylergometrine maleate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Menotropins
Loại thuốc
Hormon Gonadotropins (Human Menopausal Gonadotropin).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột đông khô để tiêm chứa 75 đvqt FSH và 75 đvqt LH/ống.
- Bột đông khô để tiêm chứa 150 đvqt FSH và 150 đvqt LH/ống.
Sản phẩm liên quan











