Tetrabenazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tetrabenazine.
Loại thuốc
Thuốc thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, ≥ 75% được hấp thu. Bởi vì tetrabenazine được chuyển hóa nhanh chóng và rộng rãi thành α-HTBZ và β-HTBZ, nồng độ trong huyết tương của thuốc mẹ nói chung là không thể phát hiện được.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của α-HTBZ và β-HTBZ đạt được trong vòng 1 - 5 giờ; nồng độ đỉnh trong huyết tương của 9-desmethyl-β-HTBZ (một chất chuyển hóa chính khác) đạt được khoảng 2 giờ sau khi dùng liều.
Phân bố
Liên kết protein huyết tương của Tetrabenazine: 82 – 85%, α-HTBZ: 60 – 68%, β-HTBZ: 59 – 63%.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa nhanh chóng và rộng rãi chủ yếu ở gan bởi carbonyl reductase thành các chất chuyển hóa có hoạt tính α-HTBZ và β-HTBZ, được thêm O -dealkyl hóa, chủ yếu bởi CYP2D6, thành 9-desmethyl-α-HTBZ và 9-desmethyl-β-HTBZ.
Thải trừ
Thải trừ qua nước tiểu (khoảng 75%) và phân (7 – 16%). Trong nước tiểu, < 10% thải trừ dưới dạng α-HTBZ hoặc β-HTBZ.
Dược lực học:
Tetrabenazine ức chế sự tái hấp thu các monoamine trong tế bào thần kinh của tế bào thần kinh trước synap của hệ thần kinh trung ương. Điều này dẫn đến sự cạn kiệt các monoamine, bao gồm cả dopamine. Sự suy giảm dopamine dẫn đến giảm vận động dẫn đến giảm mức độ nghiêm trọng của chứng múa giật.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iron dextran (ferrous dextran, sắt dextran).
Loại thuốc
Thuốc điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm sắt dextran phân tử lượng thấp (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch): 100 mg/2 ml.
Thuốc tiêm sắt dextran phân tử lượng cao (tiêm tĩnh mạch): 50 mg/1 ml, 100 mg/2 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flucloxacillin.
Loại thuốc
Kháng sinh bán tổng hợp isoxazolyl penicilin chống tụ cầu khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Flucloxacillin dùng uống và tiêm, dưới dạng muối natri và magnesi, liều lượng được tính theo flucloxacillin base khan; 1 g flucloxacillin base khan tương ứng với 11,8 g flucloxacillin magnesi hoặc 1,09 g flucloxacillin natri.
- Viên nang: 250 mg và 500 mg dưới dạng muối natri.
- Hỗn dịch uống và sirô: 125 mg/5 ml (100 ml), 250 mg/5 ml (100 ml) (dưới dạng muối natri pha với nước).
- Thuốc tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp: 250 mg và 500 mg (dưới dạng muối natri).
Một chất chống tăng huyết áp guanidinium hoạt động bằng cách ngăn chặn truyền adrenergic.
Sản phẩm liên quan