Teicoplanin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Teicoplanin là một loại kháng sinh glycopeptide. Nó là hỗn hợp của một số hợp chất, năm hợp chất chính (được đặt tên là teicoplanin A2-1 đến A2-5) và bốn hợp chất nhỏ (được đặt tên là teicoplanin RS-1 đến RS-4). Tất cả các teicoplanin đều có chung một lõi glycopeptide, được gọi là teicoplanin A3-1, một cấu trúc vòng hợp nhất có gắn hai carbohydrate (mannose và N-acetylglucosamine). Các thành phần chính và phụ cũng chứa một nửa carbohydrate thứ ba,-D-glucosamine, và chỉ khác nhau bởi chiều dài và cấu trúc của chuỗi bên được gắn vào nó.
Dược động học:
Teicoplanin ức chế trùng hợp peptidoglycan, dẫn đến ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn và làm chết tế bào.
Dược lực học:
Teicoplanin là một loại kháng sinh được sử dụng trong điều trị dự phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gram dương gây ra, bao gồm Staphylococcus aureus kháng methicillin và Enterococcus faecalis . Nó là một chất chống dị ứng glycopeptide được chiết xuất từ Actinoplanes teichomyceticus , với phổ hoạt động tương tự như vancomycin. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Teicoplanin đường uống đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị viêm đại tràng giả mạc và tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile, với hiệu quả tương đương với vancomycin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bromazepam
Loại thuốc
Thuốc hướng thần nhóm benzodiazepin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1,5mg, 3mg, 6mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fulvestrant.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, nhóm đối kháng thụ thể estrogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp chứa 250 mg fulvestrant trong 5 ml dung dịch (50 mg/ ml), bơm tiêm đóng sẵn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucose/Dextrose.
Loại thuốc
Dịch truyền/chất dinh dưỡng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch glucose 5%, đẳng trương với huyết thanh.
Dung dịch ưu trương: 10%; 15%; 30%; 40%; 50% đựng trong ống tiêm 5 ml; trong chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.
Dạng bột dùng để pha uống.
Viên nén 10 mg.
Sản phẩm liên quan









