Spinosad
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Spinosad là hỗn hợp thuốc diệt côn trùng của spinosyn A và spinosyn D (theo tỷ lệ xấp xỉ 5: 1, tương ứng) được sử dụng trong điều trị tại chỗ chấy rận ở trẻ em (bốn tuổi trở lên) và ở người lớn. Spinosad là một loại thuốc trừ sâu dựa trên một hợp chất được tìm thấy ở S. spinosa, một loài vi khuẩn. Spinosad cũng đã được thử nghiệm sử dụng trên mèo để điều trị nhiễm bọ chét và cũng đã được thử nghiệm để sử dụng chống lại các loài chó gây bệnh cho bọ chét KS1 Ctenocephalides felis, ngoài ra còn có nhiều nghiên cứu sử dụng cho các động vật và cây trồng nông nghiệp khác.
Dược động học:
Spinosad là hỗn hợp của spinosyn A và spinosyn D theo tỷ lệ 5: 1. Sự kết hợp này gây ra chứng suy giảm tế bào thần kinh thông qua sự thay đổi chủ yếu các thụ thể acetylcholine nicotinic, cuối cùng dẫn đến tê liệt chấy và tử vong.
Dược lực học:
Spinosyn A dường như không tương tác trực tiếp với bất kỳ mục tiêu diệt côn trùng có liên quan nào, mà thay vào đó tự hào có một cơ chế mới giống như một nhân vật phản diện GABA. Spinosyn A cũng hoạt động sinh học hơn một chút so với spinosyn D.
Xem thêm
CI 77289 (Chromium hydroxide green) là gì?
Danh pháp IUPAC: Chromium(3+)oxygen(2-)dihydrate.
PubChem: 22504267.
CAS number: 1200-99-9.
Tên gọi khác: C.I. Pigment green 18; Chromium hydroxide green; Chromic oxide hydrated; Hydrated chromium sesquioxide.
Chromium hydroxide green có công thức hóa học phân tử là Cr2H4O5, công thức cấu tạo là Cr2O3.2H2O và trọng lượng phân tử là 188.02 g/mol.
CI 77289 là một loại sắc tố màu xanh lá cây, có tính chất sở hữu độ bền với ánh sáng tuyệt vời, nhưng khả năng chịu nhiệt độ lại thấp hơn so với oxit crom và độ bền màu cũng kém hơn. Nói đến CI 77289 là nói đến thuốc nhuộm màu xanh lá cây có nguồn gốc tự nhiên, đặc biệt là khoáng chất, ở nồng độ thường dùng, thuốc nhuộm này không có tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, tuy nhiên một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng một lượng lớn thuốc nhuộm này có thể có ảnh hưởng xấu đến môi trường.
CI 77289 hay Chromic oxide hydrate, thường được gọi là Viridian, với màu xanh lá cây đặc trưng đem lại nhiều lợi ích tạo màu cho nhiều ứng dụng trong công nghiệp, CI 77289 được sử dụng làm chất màu, chất thuộc da và làm chất kết dính cho dệt nhuộm.
Điều chế sản xuất CI 77289
Chromium hydroxide green được tổng hợp từ các nguồn khoáng chất có sẵn trong vỏ trái đất. Bởi vì các hợp chất đến từ trái đất, do đó chúng có thể chứa một lượng nhỏ kim loại nặng. Nhưng vấn đề duy nhất với CI 77289 là khó loại bỏ dấu vết của kim loại nặng khỏi nó. Tuy nhiên, FDA đã đưa ra giới hạn tỷ lệ phần trăm cho phép nhất định đối với CI 77289, điều này không gây ra bất kỳ nguy cơ sức khỏe nào khi bôi trên da.
Phụ gia tạo màu được phân loại thành màu thẳng, hồ, và hỗn hợp. Màu thẳng là chất phụ gia tạo màu chưa được pha trộn hoặc phản ứng hóa học với bất kỳ chất nào khác. Chromium hydroxide green là một màu thẳng, có nghĩa là nó không được xử lý hóa học hoặc trộn với bất kỳ chất nào khác, chúng xuất hiện “nguyên trạng” trong một sản phẩm.
Cơ chế hoạt động
Màu xanh của Chromium hydroxide green đến từ màu tự nhiên cơ bản của oxit crom. Trong thế giới sắc tố, một trong những sắc tố xanh lục ổn định nhất là Chromium oxide green; còn được gọi là Chrome green. Chromium oxide green có thể được tìm thấy trong tự nhiên với cái tên Eskolaite, được đặt theo tên của nhà địa chất người Phần Lan Pentti Eskola.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Abacavir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc nước uống: 20mg/ml.
- Viên nén: 300mg.
Sản phẩm liên quan