Pentostatin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pentostatin
Loại thuốc
Thuốc ức chế adenosine deaminase (ADA)
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha dung dịch tiêm 10 mg
Thuốc bột pha dung dịch tiêm truyền 10 mg
Dược động học:
Hấp thu
Dược động học của pentostatin là tuyến tính với nồng độ trong huyết tương tăng tương ứng với liều lượng.
Phân bố
Liên kết với protein huyết tương của pentostatin thấp, khoảng 4%.
Pentostatin qua hàng rào máu não dẫn đến nồng độ có thể đo được trong dịch não tủy.
Chuyển hóa và thải trừ
Sau một liều duy nhất 4 mg/m2 của pentostatin truyền trong 5 phút,thời gian bán thải trung bình là 5,7 giờ, với khoảng 2,6 đến 10 giờ, độ thanh thải trung bình trong huyết tương là 68 ml/phút/m2, và khoảng 90% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng pentostatin không thay đổi và/hoặc các chất chuyển hóa được đo bằng hoạt tính ức chế adenosine deaminase.
Thời gian bán hủy của pentostatin ở bệnh nhân suy thận (CrCl < 50 ml / phút) là 18 giờ.
Dược lực học:
Pentostatin là một chất ức chế trạng thái chuyển đổi mạnh của enzym adenosine deaminase (ADA). Hoạt động mạnh nhất của ADA được tìm thấy trong các tế bào của hệ thống lympho với tế bào T có hoạt tính cao hơn tế bào B và khối u ác tính tế bào T hoạt động của ADA cao hơn khối u ác tính tế bào B.
Pentostatin ức chế ADA, đặc biệt là khi có adenosine hoặc deoxyadenosine, dẫn đến độc tế bào, và điều này được cho là do mức dATP nội bào tăng cao có thể ngăn chặn sự tổng hợp DNA thông qua việc ức chế ribonucleotide reductase.
Pentostatin cũng có thể ức chế trực tiếp tổng hợp RNA và tăng tổn thương DNA, góp phần vào tác dụng gây độc tế bào tổng thể của pentostatin. Tuy nhiên, cơ chế chính xác của tác dụng kháng u của pentostatin trong bệnh bạch cầu tế bào tóc vẫn chưa được biết đến.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Keyhole limpet hemocyanin
Loại thuốc
Protein điều biến miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 5, 10, 100μg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbetocin
Loại thuốc
Thuốc làm tăng trương lực tử cung.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm chứa Carbetocin 100 microgam/ mL, ống 1 mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzyl alcohol
Loại thuốc
Thuốc giảm đau và chống ký sinh trùng, thuốc dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel bôi miêng: 10%.
- Thuốc mỡ bôi miệng: 1%.
- Lotion: 5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid clavulanic
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim:
-
Viên nén 250 mg / 125 mg: chứa 250 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 500 mg / 125 mg: chứa 500 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 875 mg / 125 mg: chứa 875 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Hỗn dịch pha uống:
-
125 mg / 31,25 mg mỗi 5 mL: 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
200 mg / 28,5 mg mỗi 5 mL : 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
250 mg / 62,5 mg mỗi 5 mL : chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
400 mg / 57 mg mỗi 5 mL: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Viên nhai:
-
Viên nhai 125 mg / 31,25 mg: chứa 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 200 mg / 28,5 mg: chứa 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 250 mg / 62,5-mg: chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 400 mg / 57 mg: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Sản phẩm liên quan







