Patupilone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Epothilone B là một macrolide 16 thành viên bắt chước tác dụng sinh học của taxol.
Dược động học:
Cơ chế chính của lớp epothilone là ức chế chức năng vi ống. Các vi ống rất cần thiết cho sự phân chia tế bào và do đó epothilone ngăn chặn các tế bào phân chia đúng cách. Epothilone B có tác dụng sinh học tương tự như taxol cả trong ống nghiệm và trong tế bào nuôi cấy. Điều này là do họ chia sẻ cùng một trang web ràng buộc, cũng như mối quan hệ ràng buộc với vi ống. Giống như taxol, epothilone B liên kết với tiểu đơn vị dị vòng αβ-tubulin. Khi được gắn kết, tốc độ phân ly αβ-tubulin giảm, do đó ổn định các vi ống. Hơn nữa, epothilone B cũng đã được chứng minh là tạo ra sự trùng hợp tubulin thành các vi ống mà không có sự hiện diện của GTP. Điều này được gây ra bởi sự hình thành các bó vi ống trong toàn bộ tế bào chất. Cuối cùng, epothilone B cũng gây ra sự bắt giữ chu kỳ tế bào ở giai đoạn chuyển tiếp G2-M, do đó dẫn đến độc tế bào và cuối cùng là apoptosis tế bào.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ragweed pollen extract
Loại thuốc
Thuốc tác động vào hệ miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén ngậm dưới lưỡi (12 Amb a 1-U).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metformin.
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường (uống), dẫn chất biguanid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa 500 mg hoặc 850 mg hoặc 1000 mg metformin hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phenoxymethylpenicillin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 125 mg, 250 mg, 500 mg có chứa penicilin V kali (tức phenoxymethylpenicilin kali) tương đương với 200 000, 400 000, 800 000 đơn vị penicilin V. Có loại viên nén chứa 1 000 000 đơn vị.
Bột 125 mg, 250 mg để pha thành dung dịch uống có chứa penicilin V kali tương đương với 200 000 đơn vị hoặc 400 000 đơn vị/5 ml.
Phenoxymethylpenicilin 250 mg tương đương với 400 000 đơn vị Penicilin
Dung dịch uống không đường: 125 mg/5 ml, 250 mg/5 ml.
Lactose là đường chính (hoặc Carbohydrate) tự nhiên có trong sữa. Thành phần của Lactose là một phân tử đường lớn được tạo thành từ hai phân tử đường nhỏ hơn là Glucose và Galactose. Lactose cung cấp đường Glucose và Galactose cho cơ thể.
Trong sữa mẹ chứa 7,2% Lactose (chỉ có 4,7% là Lactose trong sữa bò), cung cấp tới 50% nhu cầu năng lượng của trẻ sơ sinh (sữa bò cung cấp tới 30% nhu cầu năng lượng của trẻ sơ sinh). Mặc dù Glucose có thể được tìm thấy trong một số loại thực phẩm, nhưng Lactose là nguồn duy nhất cung cấp Galactose.
Galactose có các chức năng sinh học và tác dụng khác nhau trong các quá trình thần kinh và miễn dịch, là thành phần quan trọng của màng tế bào thần kinh. Hơn nữa, Galactose cũng là một thành phần của các phân tử có trên các tế bào máu xác định nhóm máu ABO.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lamivudine (Lamivudin)
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus và virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 100 mg; 150 mg; 300 mg.
Dung dịch: 5 mg/ml; 10 mg/ml.
Dạng kết hợp:
- 150 mg lamivudine, 300 mg abacavir sulfate, 300 mg zidovudine;
- 150 mg lamivudine, 300 mg zidovudine;
- 300 mg lamivudine, 600 mg abacavir.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nilutamide
Loại thuốc
Hormone chống ung thư, chất đối kháng androgen hoặc chất ức chế testosterone.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 150 mg.
Sản phẩm liên quan







