Laronidase
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Laronidase
Loại thuốc
Enzym
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm 100 U/ml lọ 5 ml (100 U tương ứng khoảng 0,58 mg laronidase).
Dược động học:
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,12-0,56 L/kg ở trẻ sơ sinh và trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi, 0,24-0,6 L/kg ở trẻ em ≥ 6 tuổi và người lớn. Thể tích phân bố giảm khi tiếp tục điều trị, có thể liên quan đến sự hình thành kháng thể và/hoặc giảm thể tích gan.
Chuyển hóa
Laronidase là một protein và được chuyển hóa qua quá trình thủy phân peptid. Do đó, suy giảm chức năng gan sẽ không ảnh hưởng đến dược động học của Laronidase một cách đáng kể về mặt lâm sàng.
Thải trừ
Thời gian bán hủy: 0,3-1,9 giờ đối với trẻ sơ sinh và trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi; 5-3,6 giờ đối với trẻ em ≥ 6 tuổi và người lớn.
Dược lực học:
Laronidase là một dạng tái tổ hợp (thay thế) của enzym alpha-L-iduronidase. Alpha-L-iduronidase là một enzym cần thiết để phá vỡ glycosaminoglycans nội sinh (GAGs) trong lysosome. Sự thiếu hụt alpha-L-iduronidase dẫn đến tích tụ GAGs, gây rối loạn chức năng tế bào, mô và cơ quan như đã thấy trong MPS I.
Laronidase làm khôi phục mức độ hoạt động của enzyme đủ để thủy phân chất nền đã tích lũy và ngăn ngừa sự tích tụ thêm. Sau khi truyền tĩnh mạch, laronidase nhanh chóng bị loại bỏ khỏi tuần hoàn và được tế bào đưa vào lysosome, có thể thông qua thụ thể mannose-6 phosphate.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Framycetin sulfate (framycetin).
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ tra mắt: 5 mg/g (5 g).
Dung dịch nhỏ mắt và tai: 5 mg/mL (8 mL, 14 mL).
Gạc tẩm thuốc: 1% (có hai kích cỡ: 10 x 10 cm và 10 x 30 cm).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Azelaic acid
Loại thuốc
Thuốc bôi ngoài da
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng kem 20%
- Dạng gel 15%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gamma-Aminobutyric acid.
Loại thuốc
Thuốc dẫn truyền thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 300mg, 500mg.
Viên nén 250mg.
Thuốc tiêm 5ml.
Sản phẩm liên quan









