Imidafenacin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Imidafenacin là thuốc chống co thắt tiết niệu thuộc nhóm kháng cholinergic. Nó đối kháng với các thụ thể mucarinic trong bàng quang để giảm tần suất đi tiểu trong điều trị bàng quang hoạt động quá mức. Nó được bán trên thị trường Nhật Bản dưới tên thương mại là Staybla của Ono Dược phẩm và Uritos của Kyojin Dược phẩm.
Dược động học:
Imidafenacin liên kết và đối kháng thụ thể muscarinic M1 và M3 với ái lực cao [A19794]. Nó cũng đối kháng với thụ thể M2 muscarinic nhưng có ái lực thấp hơn. Các thụ thể M3 kích thích sự co bóp của cơ detrusor trong bàng quang thông qua việc giải phóng canxi từ mạng lưới sarcoplasmic [A19795]. Các thụ thể M2 cũng có mặt trong cơ khử độc nhưng phục vụ để ức chế adenylate cyclase làm giảm sự thư giãn qua trung gian của các thụ thể β adrenergic. Cuối cùng, thụ thể M1 có mặt trên các tế bào thần kinh giao cảm giải phóng acetylcholine trong bàng quang. Chúng hoạt động như một vòng phản hồi tích cực autocrine và tăng thêm giải phóng acetylcholine. Sự đối kháng của các thụ thể này bằng imidafenacin ngăn chặn sự co bóp của cơ khử độc bàng quang, ngăn chặn sự ức chế của mối quan hệ được tạo ra bởi giai điệu giao cảm và làm giảm giải phóng acetylcholine. Cùng nhau làm giảm tần suất đi tiểu.
Dược lực học:
Imidafenacin là một chất chống vi trùng có tác dụng làm giảm tần suất đi tiểu ở bệnh nhân bàng quang hoạt động quá mức [Nhãn FDA].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefazolin.
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột cefazolin natri vô khuẩn pha tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền): 0,25 g, 0,50 g, 1 g ,10 g, 20 g (1,05 cefazolin natri tương đương với khoảng 1 g cefazolin).
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (đã đông băng) chứa 20 mg cefazolin trong 1 ml dung dịch pha tiêm dextrose 4%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iodine.
Loại thuốc
Sát khuẩn tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc dùng ngoài, cồn thuốc: 2% (30 mL, 473 mL, 500 mL, 4000 mL, 20000 mL); 7% (59 mL, 480 mL); (473 mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasol
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm 1 (tác dụng mạnh nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng clobetasol propionate.
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong tuyp, ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
Sản phẩm liên quan








