Chromic chloride
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chromic Chloride.
Loại thuốc
Khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Chromium 4 mcg/ml, Chromic chloride hexahydrate (53,3 mcg).
Dược động học:
Hấp thu
Sự hấp thụ crom có thể tăng lên khi tập thể dục.
Phân bố
Crom được lưu trữ trong gan, lá lách, mô mềm và xương. Chromic clorua liên kết với hồng cầu.
Chuyển hóa
Sự chuyển hóa của cromic clorua hexahydrat ở chuột lang trong 60 ngày sau khi tiêm 200microgram Crom trong khí quản 10 phút sau khi tiêm, 69% liều thuốc vẫn còn trong phổi và chỉ 4% được tìm thấy trong máu và gan, thận, lá lách. Đến 24 giờ, 45% vẫn còn trong phổi, 6% được bài tiết qua nước tiểu và chỉ một% rất nhỏ được tìm thấy trong các mô khác. Lá lách là mô duy nhất cho thấy sự tích tụ và xảy ra trong 48 giờ đầu tiên.
Thải trừ
Thời gian bán thải là 31 - 41 giờ. Phần lớn crom được hấp thụ được bài tiết nhanh chóng qua nước tiểu, trong khi crôm không được hấp thụ sẽ được thải ra ngoài qua phân.
Dược lực học:
Crom hóa trị III là một phần của yếu tố dung nạp glucose, một chất kích hoạt thiết yếu của các phản ứng qua trung gian insulin. Chromium giúp duy trì chuyển hóa glucose bình thường và chức năng thần kinh ngoại vi. Cung cấp crom trong quá trình dinh dưỡng qua đường tiêm giúp ngăn ngừa các triệu chứng thiếu hụt bao gồm rối loạn dung nạp glucose, mất điều hòa, bệnh thần kinh ngoại biên và trạng thái nhầm lẫn tương tự như bệnh não gan nhẹ hoặc trung bình.
Crom kim loại không có hoạt tính sinh học. Chromium được coi là một yếu tố dung nạp glucose. Yếu tố dung nạp glucose này là một phức hợp của các phân tử. Glycine, cysteine, axit glutamic và axit nicotinic cùng với crom tạo thành phức hợp này.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dicloxacillin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm penicillin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg, 500 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin glargine.
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc sinh tổng hợp tương tự insulin người có tác dụng kéo dài, được điều chế bằng công nghệ tái tổ hợp DNA trên E. coli biến đổi gen.
Dung dịch chỉ để tiêm dưới da: 100 đv/ml; Lọ 10 ml và ống 3 ml (1 ml dung dịch chứa 100 đơn vị tương đương 3,64 mg hoạt chất).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Abaloparatide.
Loại thuốc
Hormone tuyến cận giáp và các chất tương tự.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm dưới da (3120 mcg/1,56 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Abacavir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc nước uống: 20mg/ml.
- Viên nén: 300mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefazolin.
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột cefazolin natri vô khuẩn pha tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền): 0,25 g, 0,50 g, 1 g ,10 g, 20 g (1,05 cefazolin natri tương đương với khoảng 1 g cefazolin).
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (đã đông băng) chứa 20 mg cefazolin trong 1 ml dung dịch pha tiêm dextrose 4%.
Sản phẩm liên quan










