Thuốc Uloxoric 80mg Herabiopharm điều trị tăng acid uric máu (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị gout
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
Herabiopharm - CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLÐB-688-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Uloxoric 80mg là sản phẩm của Herabiopharm có thành phần chính Febuxostat dùng phòng ngừa và điều trị tăng acid uric huyết ở người lớn trong một số trường hợp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Bệnh nhân có thể sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp bệnh nhân bệnh gút: Liều khuyến cáo của febuxostat là 80 mg/lần/ngày không phụ thuộc vào bữa ăn. Nếu acid uric máu >6 mg/dL (357 μmol/L) sau 2-4 tuần, khuyến cáo dùng febuxostat với liều 120 mg/lần/ngày.
Febuxostat tác dụng nhanh cho phép kiểm tra lại nồng độ acid uric trong máu sau 2 tuần. Mục tiêu điều trị để giảm và duy trì nồng độ acid uric máu dưới 6 mg/dL (357μmol/L).
Khuyến cáo phòng ngừa bùng phát bệnh gút ít nhất 6 tháng.
Hội chứng ly giải khối u: Liều khuyến cáo của febuxostat là 120 mg/lần/ngày không phụ thuộc vào bữa ăn. Febuxostat nên được điều trị trước 2 ngày trước khi bắt đầu điều trị gây độc tế bào và tiếp tục điều trị ít nhất 7 ngày, tuy nhiên điều trị có thể kéo dài đến 9 ngày theo thời gian hóa trị liệu dựa theo đánh giá lâm sàng.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều lượng ở người già.
Bệnh nhân suy thận:
Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Không cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Bệnh nhân suy gan:
Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh Class C).
Bệnh gút: Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Thông tin hạn chế đối với bệnh nhân suy gan trung bình.
Hội chứng ly giải khối u: Trong giai đoạn III của thử nghiệm loại trừ đối tượng suy gan nặng. Không yêu cầu điều chỉnh liều lượng so với bệnh nhân có chức năng gan bình thường.
Trẻ em:
Sự an toàn và hiệu quả của Febuxostat ở trẻ em trong độ tuổi dưới 18 tuổi chưa được xác định. Không có dữ liệu có sẵn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các phản ứng phụ thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng (4072 đối tượng được điều trị ít nhất với một liều từ 10 mg đến 300 mg) và báo cáo trong thời gian lưu hành là bệnh gút cấp tính, chức năng gan bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, phát ban và phù nề.
Các tác dụng phụ thường nhẹ. Hiếm phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng, một số trong đó liên quan đến các triệu chứng toàn thân, đã xảy ra trong quá trình lưu hành.
Phân loại tần suất các tác dụng không muốn bao gồm: Thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1000 đến <1/100) và hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000), phản ứng phụ xảy ra ở những bệnh nhân điều trị bằng febuxostat được liệt kê dưới đây.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Cơn gút cấp.
Thần kinh: Đau dầu.
Tiêu hóa: Tiêu chảy**, buồn nôn.
Gan-mật: Bất thường chức năng gan**.
Da và tổ chức dưới da: Phát ban.
Toàn thân: Phù nề.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Nội tiết: Máu tuyến giáp kích thích tăng hormone.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
Tâm thần: Giảm ham muốn tình dục, mất ngủ.
Thần kinh: Chóng mặt, cảm giác khó chịu, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khướu giác.
Tim: Rung nhĩ, tim đập nhanh, rối loạn điện tâm đồ.
Mạch máu: Tăng huyết áp, đỏ da, bốc hỏa.
Hệ thống hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, bệnh trào người dạ dày-thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đi ngoài thường xuyên, đầy hơi, rối loạn đường tiêu hóa.
Gan-mật: Sỏi mật.
Da và tổ chức dưới da: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, da nám, da tổn thương, xuất huyết, nổi mẩn điểm vàng, ban dát sẩn, có mụn nhỏ ở da phát ban.
Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, đái ra máu, tiểu rát, tiểu đạm.
Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương.
Toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực, tức ngực.
Huyết học: Men phân giải tinh bột trong máu tăng, số lượng tiểu cầu giảm, bạch cầu giảm, tế bào lympho giảm, creatin máu tăng, creatinin máu tăng, hemoglobin giảm, urê trong máu tăng, triglycerid máu tăng, cholesterol trong máu tăng, khối hồng cầu giảm, lactat dehydrogenase trong máu tăng, kali tăng.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Máu và hệ bạch huyết: Giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm tiểu cầu.
Hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ *, mẫn cảm thuốc *.
Mắt: Mờ mắt.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng sự thèm ăn, biếng ăn.
Tâm thần: Căng thẳng.
Tai: Ù tai.
Tiêu hóa: Viêm tụy, viêm loét miệng.
Gan-mật: Viêm gan, vàng da*, tổn thương gan*.
Da và tổ chức dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc*, hội chứng Stevens-Johnson*, phù mạch*, triệu chứng phản ứng thuốc với các bạch cầu ái toan và toàn cơ thể*, phát ban toàn bộ (nghiêm trọng)*, ban đỏ, phát ban da tróc vảy, phát ban nang trứng, mụn nước nổi mẩn đỏ, phát ban mụn mủ, nổi mẩn ngứa *, phát ban hồng ban , phát ban sởi, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân*, cứng khớp, cứng cơ xương.
Thận và tiết niệu: Tiêu cơ vân*, cứng khớp, cứng cơ xương.
Toàn thân: Khát nước.
Huyết học: Glucose trong máu tăng, kéo dài thời gian đông máu, giảm số lượng tế bào máu đỏ, hàm lượng alkalin phosphatase trong máu cao.
*Các phản ứng phụ báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc.
** Điều trị cấp cứu khẩn cấp tiêu chảy không nhiễm trùng và chức năng gan bất thường trong kết hợp các nghiên cứu giai đoạn 3 là thường xuyên hơn ở những bệnh nhân dùng đồng thời điều trị bằng colchicin.
Cách xử trí tác dụng không mong muốn (ADR)
Để phòng ngừa cơn gút cấp xảy ra trong khi điều trị, nên bắt đầu điều trị bằng febuxostat khi cơn gút cấp đã hoàn toàn giảm xuống.
Nếu bệnh gút cấp xảy ra trong khi điều trị bằng febuxostat, bệnh nhân không nên ngưng thuốc. Kiểm soát cơn gút cấp phù hợp với từng bệnh nhân.
Tiếp tục điều trị với febuxostat để giảm tần số và cường độ của bệnh gút cấp tính.
Phải ngừng ngay febuxostat khi thấy xuất hiện ban ở da, kèm theo các triệu chứng dị ứng nặng hơn, nhất là những người có tổn thương thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu thiazide.
Bệnh nhân phải được chỉ dẫn về các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của phản ứng dị ứng/quá mẫn.
Điều trị bằng febuxostat cần dừng ngay nếu các phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, việc dừng thuốc sớm sẽ có tiên lượng tốt hơn.
Nếu bệnh nhân đã phát triển các phản ứng dị ứng/quá mẫn bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và phản ứng/sốc phản vệ cấp tính, ngưng dùng febuxostat ở bệnh nhân này bất cứ lúc nào.
Điều trị phản ứng quá mẫn bằng glucocorticoid, các phản ứng nặng phải dùng kéo dài. Ở một số bệnh nhân, nếu bị phản ứng da nhẹ có thể dùng lại thuốc một cách thận trọng với liều thấp, nhưng phải ngừng ngay nếu phản ứng xuất hiện lại.