Thuốc Topamax 50 Janssen điều trị động kinh cục bộ, dự phòng đau nửa đầu (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Topiramate
Thương hiệu
Janssen - Janssen
Xuất xứ
Bỉ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-12512-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Topamax 50 mg là sản phẩm của Công ty Cilag AG (Thụy Sĩ), với thành phần chứa topiramate, được dùng trong các trường hợp động kinh, dự phòng đau nửa đầu nhưng không dùng trong điều trị cơn đau nửa đầu cấp.
Cách dùng
Không cần thiết phải kiểm soát nồng độ topiramat trong huyết tương để tối ưu hóa điều trị với Topamax. Trong những trường hợp hiếm, sử dụng thêm Topamax với phenytoin có thể cần điều chỉnh liều phenytoin để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu. Có thể cần điều chỉnh liều Topamax nếu thêm vào hoặc ngừng phenytoin và carbamazepin trong điều trị phối hợp với Topamax.
Topamax ở dạng viên nén, dùng đường uống. Khuyến cáo khi dùng không được bẻ viên Topamax. Có thể uống Topamax mà không cần quan tâm đến bữa ăn.
Liều dùng
Nên khởi đầu liều thấp và chỉnh liều sau đó để đạt được mức liều có hiệu quả.
Động kinh - điều trị phối hợp
Người lớn
Nên khởi đầu với liều 25 tới 50 mg vào mỗi buổi tối trong một tuần. Đã có báo việc sử dụng liều khởi đầu thấp hơn nhưng chưa được nghiên cứu một cách hệ thống. Sau đó cách mỗi một tuần hoặc mỗi hai tuần, nên tăng liều thêm 25 tới 50 mg/ngày và chia làm 2 lần uống mỗi ngày.
Việc chỉnh liều phải dựa vào đáp ứng lâm sàng. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị khi dùng liều 1 lần/ngày. Trong các thử nghiệm lâm sàng khi điều trị phối hợp, mức liều 200 mg là có hiệu quả và là liều thấp nhất được nghiên cứu. Vì vậy, liều này có thể được xem như là liều tối thiểu đạt hiệu quả.
Liều dùng thông thường hàng ngày là 200 đến 400 mg, chia làm hai lần. Một số bệnh nhân đã được dùng ở liều cao 1600 mg/ngày. Các khuyến cáo về liều dùng này áp dụng cho tất cả người lớn, kể cả người cao tuổi hiện không có bệnh về thận.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Tổng liều dùng hàng ngày của Topamax khi điều trị phối hợp được khuyến cáo khoảng 5 đến 9 mg/kg/ngày, chia làm hai lần. Việc chỉnh liều nên được khởi đầu bằng 25 mg (hoặc thấp hơn, dựa trên phạm vi liều từ 1 đến 3 mg/kg/ngày) vào mỗi tối trong tuần đầu tiên. Sau đó để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu, sau cách mỗi 1 hoặc 2 tuần nên tăng liều trong giới hạn khoảng 1 đến 3 mg/kg/ngày (chia làm hai lần uống).
Việc chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng. Liều dùng hàng ngày lên tới 30 mg/kg/ngày đã được nghiên cứu và nói chung được dung nạp tốt.
Động kinh - Đơn trị liệu
Khi ngừng các thuốc chống động kinh phối hợp để đạt được đơn trị liệu bằng topiramat, nên xem xét đến những tác động có thể có của việc này trên sự kiểm soát cơn động kinh. Liều của các thuốc chống động kinh điều trị phối hợp được khuyến cáo giảm từ từ với tỷ lệ khoảng 1/3 mỗi hai tuần trừ khi cần phải ngừng ngay các thuốc chống động kinh phối hợp vì liên quan đến tính an toàn. Khi ngừng dùng các thuốc gây cảm ứng men, nồng độ của topiramat sẽ tăng. Có thể cần phải giảm liều Topamax nếu có chỉ định lâm sàng.
Người lớn
Sự chỉnh liều nên khởi đầu ở liều 25 mg dùng mỗi buổi tối trong một tuần. Sau đó, cách mỗi 1 tuần hoặc mỗi hai tuần, nên tăng liều thêm 25 hoặc 50 mg/ngày và chia làm 2 lần uống một ngày. Nếu bệnh nhân không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều như vậy, thì nên tăng liều ít hơn hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các lần tăng liều. Liều và tốc độ chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng.
Liều khởi đầu khuyến cáo khi đơn trị liệu bằng topiramat ở người lớn trong khoảng 100 đến 200 mg/ngày chia làm 2 lần và liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 500 mg/ngày chia làm 2 lần. Một số bệnh nhân động kinh thể kháng trị dung nạp với topiramat 6 liều 1000 mg/ngày trong đơn trị liệu. Các liều khuyến cáo này áp dụng cho tất cả người lớn, kể cả người cao tuổi không có bệnh về thận.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên nên bắt đầu với liều từ 0,5 mg đến 1 mg/kg vào buổi tối, trong tuần đầu. Sau đó cách mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng liều khoảng 0,5 đến 1 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống. Nếu trẻ không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều trên, thì nên tăng liều ít hơn hoặc kéo đài thời gian giữa các lần tăng liều. Liều và tốc độ chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng.
Liều khởi đầu khuyến cáo khi đơn trị liệu bằng topiramat ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên là từ 100 đến 400 mg/ngày. Trẻ em mới được chẩn đoán cơn động kinh khởi phát cục bộ đã dùng liều lên đến 500 mg/ngày.
Đau nửa đầu
Người lớn
Tổng liều khuyên dùng mỗi ngày của topiramat trong điêu trị dự phòng đau nửa đầu là 100 mg/ngày, chia làm 2 lần. Sự chỉnh liều nên khởi đầu bằng liều 25 mg dùng mỗi tối trong một tuần. Sau đó mỗi tuần nên tăng thêm 25 mg/ngày. Nếu bệnh nhân không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều như vậy thì nên kéo dài hơn khoảng thời gian giữa các lần điều chỉnh liều.
Ở một số bệnh nhân đã có hiệu quả với tổng liều hằng ngày 50 mg/ngày. Một số bệnh nhân đã sử dụng tổng liều hằng ngày lên đến 200 mg/ngày. Liều và tốc độ chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng.
Bệnh nhân đặc biệt
Suy thận
Ở những bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 70 mL/phút), nên thận trọng khi uống topiramat bởi độ thanh thải của topiramat ở thận và huyết tương giảm. Bệnh nhân suy thận cần thời gian dài hơn để đạt tới trạng thái hằng định tại mỗi mức liều. Khuyến cáo giảm một nửa liều khởi đầu và liều duy trì.
Ở những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối, vì Topamax bị loại khỏi huyết tương khi chạy thận nhân tạo, nên bổ sung thêm nửa liều Topamax thường dùng hằng ngày trong những ngày chạy thận. Liều Topamax bổ sung khi chạy thận nên được chia ra dùng vào lúc bắt đầu và khi kết thúc quy trình chạy thận nhân tạo. Liều bổ sung có thể khác nhau dựa trên đặc tính thiết bị thẩm tách máu sử dụng.
Suy gan
Topiramat nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng và dấu hiệu
Quá liều topiramat đã được báo cáo. Dấu hiệu và triệu chứng bao gồm: Co giật, buồn ngủ, rối loạn ngôn ngữ, nhìn mờ, nhìn đôi, sa sút tinh thần, lờ đờ, bất thường phối hợp, sững sờ, hạ huyết áp, đau bụng, kích động, choáng váng và trầm cảm. Ở hầu hết các trường hợp, tiến triển lâm sàng không trầm trọng, ngoại trừ những trường hợp tử vong được báo cáo sau khi sử dụng quá liều nhiều thuốc có bao gồm topiramat.
Quá liều topiramat có thê gây nên toan chuyển hóa nặng (Xem Cảnh báo và thận trọng - Toan chuyển hóa). Báo cáo quá liều topiramat cao nhất được tính vào khoảng 96 và 110 g topiramat và dẫn đến hôn mê kéo dài 20 - 24 giờ, sau đó phục hồi toàn toàn sau 3 đến 4 ngày.
Điều trị
Trong trường hợp quá liều cấp, nếu bệnh nhân vừa mới uống vào, nên làm trống dạ dày ngay bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Than hoạt tính có khả năng hấp thụ topiramat in vitro. Nên dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp. Lọc máu là phương cách hữu hiệu để loại topiramat ra khỏi cơ thể. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Topamax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tần suất > 1%, ở người lớn
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, giảm ngon miệng.
-
Rối loạn tâm thần: Tâm thần chậm chạp, rối loạn về ngôn ngữ diễn đạt, lú lẫn, trầm cảm, mất ngủ, gấy hấn, kích động, giận dữ, lo lắng, mất định hướng, thay đổi khí sắc.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm, bất thường phối hợp, rung giật nhãn cầu, lờ đờ, loạn vận ngôn, giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, run, quên, rối loạn thăng bằng, giảm cảm giác, run khi cử động có chú ý, loạn vị giác, sa sút tinh thần, rối loạn ngôn ngữ.
-
Rối loạn mắt: Nhìn đôi, nhìn mờ, rối loạn thị giác.
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng trên, táo bón, khó chịu dạ dày, khó tiêu, khô miệng, đau bụng.
-
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, co thắt cơ, đau cơ xương vùng lồng ngực.
-
Rối loạn toàn thân và tình trạng sau dùng thuốc: Mệt mỏi, kích thích, suy nhược, rối loạn dáng đi.
Tần suất <1%, ở người lớn
-
Rối loạn tim: Nhịp tim chậm, chập nhịp xoang, đánh trống ngực.
-
Rối loạn mạch: Đỏ bừng, nóng bừng, hạ huyết áp tư thế, hiện tượng Raynaud.
-
Rối loạn trung thất, lồng ngực và hô hấp: Khó phát âm, khó thở gắng sức, xung huyết mũi, tăng tiết dịch xoang cạnh mũi.
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, đau bụng dưới, đau bụng âm ỉ, hơi thở có mùi, khó chịu thượng vị, đầy hơi, đau lưỡi, giảm cảm giác ở miệng, đau miệng, viêm tụy, tăng tiết nước bọt.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Không tiết mồ hôi, viêm da dị ứng, ban đỏ, nổi mẫn, mất màu da, da có mùi bất thường, sưng mật, mày đay, mày đay khu trú.
-
Rối loạn cơ xương mô liên kết: Đau hông, mỏi cơ, yếu cơ, cứng cơ xương.
-
Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Sỏi niệu quản, tiểu ra sỏi, tiểu máu, tiểu không tự chủ, tiểu gấp, đau quặn, đau thận.
-
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rối loạn chức năng tình dục.
-
Rối loạn toàn thân: Đọng vôi, phù mật, cảm giác bất thường, cảm giác say, cảm giác bồn chồn, khó ở, lạnh ngoại vi, uể oải.
-
Khác: Giảm bicarbonat máu, có tinh thể trong nước tiểu, bất thường dáng đi khi đi nối bước, giảm số lượng bạch cầu.
Tần suất > 2%, ở bệnh nhân nhi
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm ngon miệng, chán ăn.
-
Rối loạn tâm thần: Gây hấn, hành vi bất thường, lú lẫn, thay đổi khí sắc, tinh thần chậm chạp.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, lờ đờ, rối loạn chú ý, rối loạn thăng bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ.
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu mũi.
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, nôn
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
-
Rối loạn toàn thân và tình trạng sau dùng thuốc: Mệt mỏi, kích thích, rối loạn dáng đi.
Tần suất < 2%, ở bệnh nhi
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, bạch hạch bạch huyết, giảm lượng tiểu cầu.
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn cảm.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan tăng clo máu, giảm kali máu, thèm ăn.
-
Rối loạn tâm thần: Giận dữ, lãnh đạm, khóc, phân tán chú ý, rối loạn ngôn ngữ diễn đạt, mất ngủ đầu giấc, mất ngủ, mất ngủ giữa giấc, khí sắc 2 chiều, chứng lặp đi lặp lại, rối loạn giấc ngủ, ý tưởng tự tử, có hành vi tự tử.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn nhịp thức ngủ trong ngày, loạn vận ngôn, co giật, loạn vị giác, co giật cơn lớn, giảm cảm giác, sa sút tinh thần, rung giật nhãn cầu, loạn khứu giác, giấc ngủ kém chất lượng, tăng hoạt động tâm thần vận động, suy giảm kỹ năng tâm thần vận động, ngất, run.
-
Rối loạn về mắt: Nhìn đôi, tăng tiết nước mắt, nhìn mờ.
-
Rối loạn về tai và ống tai trong: Đau tai.
-
Rối loạn nhịp tim: Đánh trống ngực, nhịp chậm xoang.
-
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế.
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất: Xung huyết mũi, tăng tiết dịch xoang bên mũi, sổ mũi.
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, đau bụng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, chảy máu lợi, đau lưỡi, viêm tụy, dị cảm ở miệng, khó chịu ở dạ dày.
-
Rối loạn cơ-xương và mô liên kết: Đau khớp, cứng cơ - xương, đau cơ.
-
Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Tiểu không tự chủ, tiểu gấp, đái gắt.
-
Rối loạn toàn thân: Tính tình bất thường, chứng thân nhiệt cao, khó chịu, uể oải.
Hiếm gặp 1/10000 ≤ADR< 1/1000
-
Tăng ammoniac huyết, bệnh não do tăng ammoniac huyết.
Rất hiếm gặp ADR < 1/10000 và các báo cáo riêng lẻ
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết : Giảm bạch cầu trung tính.
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phù nề do dị ứng, phù nề kết mạc.
-
Rối loạn tâm thầm: Cảm giác tuyệt vọng.
-
Rối loạn mắt: Dị cảm ở mắt, tăng nhãn áp góc đóng, rối loạn cử động mắt, phù nề mí mắt, bệnh lý vùng điểm vàng, cận thị.
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ đa dạng, phù nề quanh hốc mắt, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử da nhiễm độc.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Sưng khớp, khó chịu ở chi.
-
Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Nhiễm toan ống thận.
-
Rối loạn toàn thân: Phù nề toàn thân, ốm dạng bệnh cúm.
-
Khác: Tăng cân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Dầu Khuynh Diệp Trường Sơn điều trị cảm, ho, sổ mũi, nhức đầu (24ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022351_dau_khuynh_diep_truong_son_24ml_2767_609d_large_8119c06028.jpg)
![Viên nén Nolvadex 10mg AstraZeneca điều trị ung thư vú (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nolvadex_d18a42547c.jpg)
![Thuốc Ursachol 250mg Lupin điều trị xơ gan mật nguyên phát (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020222_ursachol_lupin_2x10_6169_60dc_large_5d25b48650.jpg)
![Thuốc Candesarkern 16mg Kern điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00500024_75a5247abe.jpg)
![Thuốc Atorpa-E 20/10 Apimed phòng ngừa bệnh tim mạch và tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031160_atorpa_e_20mg10mg_apimed_3x10_8764_6124_large_7af5c4a0ff.jpg)
![Thuốc Domenol 16mg Domesco kháng viêm, điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028052_domenol_16mg_domesco_3x10_1981_609c_large_43f5606a06.png)
![Thuốc Doxycycline 100mg Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/doxycyline_abf0d7651f.jpg)
![Thuốc Imexofen 180 Imexpharm giảm mày đay vô căn mạn tính (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029662_imexofen_180mg_imexpharm_3x10_7635_60a7_large_bac41cd6df.jpg)
![Kem bôi da Mycoster 1% Pierre Fabre điều trị viêm da, nấm Candida, lang ben (30g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005058_mycoster_1_30g_1554_6098_large_133c1d919c.jpg)
![Thuốc SaVi Albendazol 200 điều trị nhiễm ấu trùng sán lợn có tổn thương não (1 vỉ x 2 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03268_a6cac8b053.jpg)
Tin tức
![Tổng quan về Bệnh viện 199: Quy trình, bảng giá dịch vụ khám chữa bệnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tong_quan_ve_benh_vien_199_quy_trinh_bang_gia_dich_vu_kham_chua_benh_Cropped_27da958338.png)
![Bột trà xanh có hết hạn sử dụng không? Cách bảo quản bột trà xanh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bot_tra_xanh_co_het_han_su_dung_khong_cach_bao_quan_bot_tra_xanh_1_36dc85759d.jpg)
![Elastin có tác dụng gì? Phương pháp bổ sung elastin cho cơ thể](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/elastin_co_tac_dung_gi_phuong_phap_bo_sung_elastin_cho_co_the_0_20b347ba7b.jpg)
![Giải đáp: Bệnh nhân mới mổ gãy xương kiêng ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_benh_nhan_moi_mo_gay_xuong_kieng_an_gi_Cropped_b8b1f6751b.png)
![Rửa mặt bằng lá ổi có tốt không? Những tác dụng của lá ổi với làn da](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rua_mat_bang_la_oi_co_tot_khong_nhung_tac_dung_cua_la_oi_voi_lan_da_dfccb252e7.png)
![5 dấu hiệu lão hóa sớm bạn nhất định không được bỏ qua](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_dau_hieu_lao_hoa_som_ban_nhat_dinh_khong_duoc_bo_qua_zh_X_Pv_1646388227_6ebce1af0b.jpg)
![Ăn rau diếp cá có gây sảy thai không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_rau_diep_ca_co_gay_say_thai_khong_H_Tf_Kd_1658556983_bf1934f177.jpg)
![Chỉ số EQ bao nhiêu là cao? Dấu hiệu nhận biết người có EQ cao](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chi_so_eq_bao_nhieu_la_cao_7f14231ab6.jpg)
![Lý do trẻ em chống lại Covid-19 tốt hơn so với người lớn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ly_do_tre_em_chong_lai_covid_19_tot_hon_so_voi_nguoi_lon_L_Qu_Mk_1642070766_c2b5a4539a.jpg)
![Triệu chứng nhiễm Covid 19 ở người đã tiêm đủ liều vắc xin](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/trieu_chung_pho_bien_khi_nhiem_covid_19_o_nguoi_da_tiem_du_lieu_vac_xin_YT_Unl_1631897235_d00a9ec081.jpg)
![Thảo dược giúp giảm đường huyết trị tiểu đường hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thao_duoc_giup_giam_duong_huyet_tri_tieu_duong_hieu_qua_Fh_Csd_1603644696_49f600ede9.jpg)
![Phương pháp điều trị ung thư vú giai đoạn cuối](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phuong_phap_dieu_tri_ung_thu_vu_giai_doan_cuoi_3_8254501ff5.jpg)