Thuốc Tanatril Tablets 10mg Tanabe điều trị tăng huyết áp vô căn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Imidapril
Thương hiệu
Tanabe - TANABE
Xuất xứ
Indonesia
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-13230-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Tanatril 10mg là sản phẩm của Công ty PT. Tanabe Indonesia (Indonesia), thành phần chính là imidapril hydroclorid. Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Tanatril 10mg được bào chế dạng viên nén màu trắng, hình tròn, một mặt dập "10", mặt kia có vạch khắc kèm dập chữ "TA" và số "136". Thuốc được đóng gói theo quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén và hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Cách dùng
Nên uống thuốc cùng một thời điểm trong ngày vào khoảng 15 phút trước bữa ăn, đây là điều kiện mà hiệu quả thuốc đã được chứng minh.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu 5mg x 1 lần/ ngày.
Nếu huyết áp tối ưu không đạt được sau 3 tuần điều trị, liều hàng ngày nên tăng 10mg, đây là liều hiệu quả nhất hàng ngày. Tuy nhiên, một lượng nhỏ bệnh nhân có thể cần phải tăng liều hàng ngày lên 20mg (liều tối đa khuyến cáo), hoặc phải phối hợp với thuốc lợi tiểu.
Chưa có đầy đủ đánh giá lợi ích của phối hợp imidapril với các phương pháp điều trị tăng huyết áp khác khi sử dụng cho bệnh nhân.
Bệnh nhân lớn tuổi (lớn hơn hoặc bằng 65 tuổi)
Liều khởi đầu là 2,5mg x 1 lần/ ngày. Liều dùng nên được xác định theo đáp ứng của huyết áp.
Liều tối đa khuyến cáo là 10mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Imidapril và chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý imidaprilat đều bài tiết chủ yếu qua thận. Nên đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị bằng imidapril ở những bệnh nhân nghi ngờ suy giảm chức năng thận. Độ thanh thải creatinin nên được xác định trước khi điều trị bằng công thức Cockcroft & Gault (Nephron 1976, 16: 31 - 41)
Bệnh nhân suy gan
Liều khởi đầu khuyến cáo 2,5mg x 1 lần/ngày. Thận trọng khi chỉ định thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân có tăng nguy cơ tụt huyết áp khi uống liều đầu tiên
Tụt huyết áp khi uống liều đầu tiên có thể xảy ra ở bệnh nhân có nguy cơ cao. Yêu cầu khi bắt đầu điều trị, nếu có thể, điều chỉnh tình trạng thiếu hụt muối và/ hoặc dịch cơ thể, ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu trong 2 - 3 ngày trước khi điều trị thuốc ức chế enzyme chuyển. Nếu việc điều chỉnh này là không thể, khuyến cáo uống liều khởi đầu 2,5mg. Ở những bệnh nhân tăng và đang suy tim, tụt huyết áp là triệu chứng đã được báo cáo sau khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển.
Ở những bệnh nhân này, liều khuyến cáo 2,5mg x 1 lần/ ngày dưới sự giám sát y tế chặt chẽ. Bệnh nhân có nguy cơ cao tụt huyết áp cấp, nặng sau khi uống liều đầu tiên, nên được giám sát y tế, khuyến khích giám sát trong bệnh viện, trong vòng 68 giờ sau khi uống liều đầu tiên và bất cứ khi nào liều imidapril hoặc một thuốc lợi tiểu dùng đồng thời tăng lên. Liều khởi đầu nên là 2,5mg. Điều này cũng áp dụng cho những bệnh nhân có cơn đau thắt ngực và mạch máu não. Những bệnh nhân này tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não do hạ huyết áp quá mức.
Bệnh nhi
An toàn và hiệu quả của Tanatril chưa được xác định do chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng của quá liều: Hạ huyết áp nặng, sốc, sững sờ, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải và suy thận.
Sau khi uống quá liều, bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ, tốt nhất trong một đơn vị chăm sóc đặc biệt. Điện giải trong huyết thanh và creatinin cần được theo dõi thường xuyên, các biện pháp điều trị phụ thuộc vào tính chất, mức của các triệu chứng. Ngăn sự hấp thụ và đẩy nhanh loại bỏ thuốc như rửa dạ dày, dùng các chất hấp phụ và natri sulfat trong vòng 30 phút sau uống.
Nếu hạ huyết áp xảy ra, cần nhanh chóng bổ sung muối và dịch. Điều trị bằng angiotensin II nên được xem xét. Nhịp tim chậm hoặc phản ứng vagal rộng nên được điều trị bằng cách dùng atropin. Việc sử dụng một máy tạo nhịp tim có thể được xem xét. Imidapril và imidaprilat có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bởi thẩm tách máu. Tránh sử dụng màng polyacrylonitrile-flux cao.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
-
Thận: Tăng BUN và creatinin huyết thanh;
-
Thần kinh - tâm thần: Nhức đầu, mê sảng, choáng váng;
-
Tim mạch: Hạ huyết áp;
-
Hô hấp: Ho, khó chịu cổ họng;
-
Gan: Tăng SGOT và SGPT;
-
Quá mẫn cảm: Phát ban, ngứa;
-
Khác: Tăng kali huyết;
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Giảm: Hồng cầu, hemoglobine, hematocrit, tiểu cầu. Tăng: Bạch cầu ưa eosin.
-
Thận: Protein niệu.
-
Thần kinh - tâm thần: Choáng váng khi đứng dậy, mất ngủ.
-
Tim mạch: Đánh trống ngực.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy.
-
Gan: Tăng phosphatase kiềm và LDH, vàng da.
-
Khác: Ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin phosphokinase (CPK), tức ngực, mệt, phù, đỏ nóng mặt, thay đổi vị giác, suy nhược.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.