


Thuốc Rodogyl Sanofi điều trị nhiễm khuẩn xoang hàm (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Metronidazole, Spiramycin
Thương hiệu
Sanofi - SANOFI S.P.A
Xuất xứ
Ý
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21829-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Rodogyl được sản xuất bởi Sanofi S.P.A., với thành phần chính spiramycin và metronidazole, là thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn như áp - xe răng, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm lợi, viêm miệng… Thuốc còn được dùng điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn
Người lớn
4 – 6 viên/ngày (3 – 4,5 triệu IU spiramycin và 500 – 750 mg metronidazole), chia làm 2 hoặc 3 lần uống trong bữa ăn. Trong các trường hợp nặng, có thể tăng liều lên 8 viên một ngày.
Trẻ em
6 – 10 tuổi: 2 viên/ngày (1,5 triệu IU spiramycin và 250 mg metronidazole).
10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày (2,25 triệu lU spiramycin và 375 mg metronidazole).
Điều tri dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng – miệng
Người lớn
4 – 6 viên/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần uống trong bữa ăn.
Trẻ em
6 – 10 tuổi: 2 viên/ngày.
10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với spiramycin hoặc metronidazole. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Rodogyl, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Spiramycin
Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và một số rất hiếm trường hợp viêm đại tràng giả mạc.
Da: Nổi mẩn, mày đay, ngứa. Rất hiếm trường hợp phù Quincke, sốc phản vệ, đỏ da nung mủ toàn thân cấp tính.
Thần kinh trung ương và ngoại biên: Đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua.
Gan: Rất hiếm trường hợp có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Huyết học: Một số rất hiếm trường hợp thiếu máu tán huyết.
Metronidazole
Tiêu hóa: Các rối loạn tiêu hóa lành tính (đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy), viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, viêm miệng, miệng có vị kim loại, chán ăn, hãn hữu, viêm tụy có thể phục hồi khi ngưng điều trị.
Da: Cơn bốc hỏa, ngứa, nổi mẩn, đôi khi có sốt, nổi mày đay, phù Quincke, hãn hữu có thể xảy ra sốc phản vệ.
Thần kinh trung ương và ngoại biên: Nhức đầu, bệnh lý dây thần kinh cảm giác ngoại biên, co giật, chóng mặt, thất điều.
Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác.
Huyết học: Rất hiếm trường hợp giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
Gan: Một số rất hiếm trường hợp rối loạn chức năng gan nhưng có thể hồi phục được, viêm gan tắc mật.
Nước tiểu có thể có màu nâu đỏ vì có các sắc tố hòa tan trong nước do chuyển hóa thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan






Tin tức











