![Thuốc Ramizes 2.5](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/633_75665dc1cc.jpg)
Thuốc Ramizes 2.5 Farmak điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
Farmak -
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17354-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Ramizes 2.5 là viên nén chứa hoạt chất Ramipril điều trị tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, bệnh thận mạn tính hoặc tai biến mạch não.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Tăng huyết áp: Liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều. Liều thường dùng 2,5 – 5 mg, ngày một lần. Liều tối đa 10 mg, ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu. Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi sát.
Suy tim sung huyết: Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1 – 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1 – 2 lần mỗi ngày).
Trong điều trị suy tim, các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp nặng trên các bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai, nhưng nếu ngừng thuốc lợi tiểu lại có nguy cơ gây phù phổi do phản ứng dội. Do đó, khi bắt đầu điều trị ramipril cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, cần giảm liều trước khi bắt đầu ramipril.
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim (bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3 – 10 ngày sau nhồi máu): Bắt đầu 2,5 mg/lần, ngày hai lần, 2 ngày sau tăng dần tới 5 mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy trì 2,5 – 5 mg/lần, ngày hai lần. Lưu ý: Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5 mg, dùng liều 1,25 mg/lần, ngày hai lần trong hai ngày, rồi tăng lên thành 2,5 mg/lần, ngày hai lần, sau đó 5 mg/lần, ngày hai lần.
Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao: Liều ban đầu 2,5 mg ngày một lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5 mg ngày một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngày một lần.
Liều lượng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận:
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngày. Cẩn thận trọng khi dùng liều cao hơn trên bệnh nhân suy gan.
Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5 mg mỗi ngày, trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Xử trí quá liều chủ yếu là truyền dịch làm tăng thể tích tuần hoàn khi bệnh nhân có tụt huyết áp và thiết lập quy trình bù nước và cân bằng điện giải.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Hô hấp: Ho khan, ho dai dẳng.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Sốt, trầm cảm, ngất.
- Tim mạch: Tụt huyết áp, tụt huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
- Da: Ban da, ngứa.
- Khác: Suy thận, đau khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- Gan mật: Ứ mật, vàng da, suy gan.
- Phù mạch: Đầu chi, mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Điện giải: Tăng kali huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp phù mạch ở lưỡi, thanh môn hay thanh quản cần ngừng ngay thuốc và cho bệnh nhân nhập viện, dùng epinephrin tiêm dưới da (hoặc tiêm tĩnh mạch – hiếm khi cần thiết), dùng diphenhydramin hydroclorid và hydrocortison đường tĩnh mạch. Khi gặp phù mạch ở mặt hay ở niêm mạc miệng, môi, thường chỉ cần ngừng thuốc, ít khi cần phải có các biện pháp điều trị hỗ trợ khác, có thể dùng các thuốc kháng histamin để làm giảm triệu chứng. Xử trí một số ADR khác, xem thêm phần thận trọng.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc kem Bantet Cream 5mg Bio-Labs điều trị bệnh ngoài da (15g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021462_bantet_cream_5mg_biolabs_15g_3775_60c6_large_8fdc57701c.jpg)
![Thuốc Novynette Gedeon dùng ngừa thai (1 vỉ x 21 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/novynette_3de0b3dcd0.jpg)
![Thuốc Revole 40mg Atra điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, viêm thực quản do trào ngược (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503266_a3182c57a5.jpg)
![Thuốc Trivita BF Pharmedic điều trị đau nhức thần kinh (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007552_df012dd4db.jpg)
![Dung dịch uống CalciMAX OPV giúp ngon miệng, chắc khỏe xương (20 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00180_bb9ca3ec86.jpg)
![Thuốc tiêm Vitaplex Injection Siu Guan Chemical điều trị thiếu Vitamin nhóm B (500ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017602_vitaplex_injection_500ml_siu_guan_chemical_6760_607c_large_c1e3f05eff.jpg)
![Viên nén Metsav 1000 Savi điều trị đái tháo đường tuýp 2 (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00006588_metformin_savi_1000_2562_62bd_large_9db4f657df.jpg)
![Thuốc Simze Plus 20mg/10mg Dược 3-2 cải thiện mức độ Cholesterol toàn phần (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020861_simze_plus_2010_ft_3x10_4077_6080_large_d45ff68aed.jpg)
![Thuốc Austen Mebiphar điều trị và phòng thiếu vitamin E (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/austen_333366ab2e.jpg)
![Thuốc xịt mũi Xoangspray Gonsa điều trị viêm xoang, viêm mũi dị ứng (50ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xoang_spray_eb0c613722.jpg)
Tin tức
![Mật ong chanh nghệ: Công dụng và cách sử dụng hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mat_ong_chanh_nghe_cong_dung_va_cach_su_dung_hieu_qua_1_b55b886635.png)
![Mụn cám ở mũi có mùi hôi phải làm sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mun_cam_o_mui_co_mui_hoi_phai_lam_sao2_1a3b40c30b.jpg)
![Thuốc lá và các bệnh do thuốc lá gây ra](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thuoc_la_va_cac_benh_do_thuoc_la_gay_ra_1_aed4fe54e3.jpg)
![Hội chứng tự ngược đãi bản thân (Self Harm) là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_tu_nguoc_dai_ban_than_1_Cropped_0df7eb0881.jpg)
![Nếu trẻ không tiêm vắc xin 5 trong 1 có sao không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/neu_tre_khong_tiem_vac_xin_5_trong_1_co_sao_khong_1_Cropped_6163fbd410.jpg)
![Dance cardio đốt bao nhiêu calo? Gợi ý một số bài tập hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dance_cardio_dot_bao_nhieu_calo_goi_y_mot_so_bai_tap_hieu_qua_o_Ibe_W_1671162790_2e6736d7db.png)
![Điểm danh các loại hạt tốt cho sức khoẻ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/diem_danh_cac_loai_hat_tot_cho_suc_khoe_dbdnu_1674963200_51f979d0f5.jpg)
![Bạn có biết đi bộ giúp cải thiện sức khỏe tình dục?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ban_co_biet_di_bo_giup_cai_thien_suc_khoe_tinh_duc_d4b82e0cf0.jpg)
![Nhịp tim chậm có nguy hiểm không? Cách duy trì nhịp tim ổn định](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhip_tim_cham_co_nguy_hiem_khong_cach_duy_tri_nhip_tim_on_dinh_Im_TSJ_1664549438_b4a4d16820.jpg)
![Có thể sử dụng tảo xoắn để giảm cân không? Cách uống tảo xoắn để giảm cân an toàn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_the_su_dung_tao_xoan_de_giam_can_khong_cach_uong_tao_xoan_de_giam_can_an_toan_Bpht_L_1674878673_c6ff49a085.png)
![Nổi hạch ở bụng: Nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết và biện pháp phòng tránh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/noi_hach_o_bung_nguyen_nhan_dau_hieu_nhan_biet_va_bien_phap_phong_tranh_e161005f88.jpg)
![Cách xử lý khi bị trào ngược dạ dày sốt](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_xu_ly_khi_bi_trao_nguoc_da_day_sot_F_Ux_TZ_1536111431_6767b58465.jpg)