![Thuốc Queitoz-100](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/queitoz_6026618462.jpg)
Thuốc Queitoz-100 DaviPharm điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Quetiapine
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-31635-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Queitoz-100 là sản phẩm của Davipharm, có thành phần chính là Quetiapine. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực (cơn hưng cảm vừa đến nặng trong rối loạn lưỡng cực, cơn trầm cảm nặng trong rối loạn lưỡng cực).
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Liệu trình điều trị khác nhau cho mỗi chỉ định, nên chắc chắn bệnh nhân đã hiểu rõ thông tin liều dùng thích hợp cho tình trạng của mình.
Người lớn:
Điều trị tâm thần phân liệt:
Nên uống quetiapin 2 lần/ngày. Tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4).
Từ ngày thứ 4 trở đi, nên điều chỉnh tới khoảng liều thông thường có hiệu quả từ 300 đến 450 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều trong khoảng 150 đến 750 mg/ngày.
Điều trị các cơn hưng cảm vừa đến nặng trong rối loạn lưỡng cực:
Nên uống quetiapin 2 lần/ngày.Tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 100 mg (ngày 1), 200 mg (ngày 2), 300 mg (ngày 3) và 400 mg (ngày 4). Liều dùng có thể được điều chỉnh dần lên đến 800 mg/ngày vào ngày thứ 6 nhưng mỗi lần tăng không nên vượt quá 200 mg/ngày.
Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng 200 đến 800 mg/ngày. Liều thông thường có hiệu quả điều trị là 400 - 800 mg/ngày.
Điều trị cơn trầm cảm nặng trong rối loạn lưỡng cực:
Nên uống quetiapin 1 lần/ngày trước khi đi ngủ. Tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4). Liều hàng ngày khuyến cáo là 300 mg.
Không có thêm lợi ích khi dùng liều 600 mg so với liều 300 mg trừ ở một số bệnh nhân. Liều cao hơn 300 mg nên được khởi đầu bởi bác sỹ có kinh nghiệm điều trị rối loạn lưỡng cực. Ở một số bệnh nhân, khi lo ngại biến chứng dung nạp, nên cân nhắc giảm xuống liều tối thiểu 200 mg.
Phòng ngừa tái phát trong rối loạn lưỡng cực:
Để phòng ngừa tái phát cơn hưng cảm, hỗn hợp hoặc trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực, bệnh nhân có đáp ứng với quetiapin khi điều trị cấp tính rối loạn lưỡng cực nên tiếp tục điều trị với liều như vậy. Liều có thể được hiệu chỉnh dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng 300 - 800 mg chia làm 2 lần/ngày. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong điều trị duy trì.
Người cao tuổi:
Giống như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng quetiapin ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu sử dụng thuốc. Tốc độ tăng liều có thể cần phải chậm hơn và liều dùng hàng ngày thấp hơn so với khi dùng cho bệnh nhân trẻ hơn, tùy vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Độ thanh thải huyết tương trung bình của quetiapin giảm 30 - 50% ở đối tượng cao tuổi khi so sánh với bệnh nhân trẻ hơn.
Hiệu quả và an toàn ở bệnh nhân trên 65 tuổi bị cơn trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực chưa được đánh giá.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan:
Quetiapin chuyển hóa nhiều qua gan. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng quetiapin ở bệnh nhân suy gan, đặc biệt là trong giai đoạn bắt đầu sử dụng thuốc. Bệnh nhân suy gan nên khởi đầu với quetiapin 25 mg/ngày. Nên tăng liều mỗi ngày, từng mức 25 đến 50 mg, đến liều đạt hiệu quả điều trị, tùy vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Trẻ em:
Không khuyến cáo sử dụng quetiapin cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi, do thiếu thông tin về an toàn và hiệu quả trên nhóm tuổi này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Nói chung, những dấu hiệu và triệu chứng được báo cáo là do tăng tác động dược lý của thuốc, như buồn ngủ và an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp và tác dụng kháng cholinergic. Quá liều có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT, co giật, trạng thái động kinh, ly giải cơ vân, ức chế hô hấp, bí tiểu, hôn mê và tử vong. Có thể có sự gia tăng nguy cơ tác dụng quá liều ở bệnh nhân đã có bệnh tim mạch nặng.
Xử trí:
Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapin. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xem xét đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc, tiến hành các biện pháp chăm sóc đặc biệt, bao gồm thiết lập và duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch.
Bệnh nhân bị mê sảng và kích động và hội chứng kháng cholinergic rõ ràng có thể được điều trị với physostigmin 1 - 2 mg (dưới sự theo dõi ECG liên tục). Không khuyến cáo physostigmin như một điều trị chuẩn, vì nguy cơ tác dụng bất lợi của physostigmin đến dẫn truyền tim. Physostigmin có thể được sử dụng nếu không có bất thường ECG. Không dùng physostigmin trong trường hợp loạn nhịp tim, block tim ở bất kỳ mức độ nào hoặc khoảng QRS rộng.
Ngăn hấp thu khi quá liều chưa được nghiên cứu, rửa dạ dày có thể được chỉ định trong trường hợp nhiễm độc nặng và nếu có thể thì nên thực hiện trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều. Nên cân nhắc dùng than hoạt tính.
Trong trường hợp quá liều quetiapin, hạ huyết áp kháng trị nên được điều trị với các biện pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch và/ hoặc các thuốc giao cảm. Nên tránh dùng epinephrin và dopamin, vì kích thích beta có thể làm nặng thêm hạ huyết áp trong trường hợp chẹn alpha do quetiapin.
Cần tiếp tục giám sát và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoàn toàn.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Queitoz-100 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tóm tắt thông tin an toàn
Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất khi dùng quetiapin (≥ 10%) là buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, khô miệng, triệu chứng cai thuốc (khi ngừng thuốc), tăng nồng độ triglycerid huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL cholesterol), giảm HDL cholesterol, tăng cân, giảm hemoglobin và triệu chứng ngoại tháp.
Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ triglycerid huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL cholesterol), giảm HDL cholesterol, tăng cân.
- Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, triệu chứng ngoại tháp.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Toàn thân: Triệu chứng cai thuốc (khi ngừng thuốc).
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan.
- Nội tiết: Tăng prolactin huyết, giảm T4 toàn phần, giảm T4 tự do, giảm T3 toàn phần, tăng TSH.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác ngon miệng, tăng glucose huyết.
- Tâm thần: Mơ bất thường và ác mộng, ý nghĩ tự tử và hành vi tự tử.
- Thần kinh: Chứng loạn cận ngôn.
- Thị giác: Nhìn mờ.
- Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
- Tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, nôn.
- Gan mật: Tăng alanin aminotransferase (ALT) huyết thanh, tăng nồng độ gamma-GT.
- Toàn thân: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên, khó chịu, sốt.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm số lượng tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn (bao gồm phản ứng dị ứng trên da).
- Nội tiết: Giảm T3 tự do, suy giáp.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết, đái tháo đường, nặng hơn bệnh đái tháo đường.
- Thần kinh: Co giật, hội chứng chân không nghỉ, rối loạn vận động muộn, bất tỉnh.
- Tim: Kéo dài khoảng QT, nhịp tim chậm.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi.
- Tiêu hóa: Khó nuốt.
- Gan mật: Tăng aspartat aminotransferase (AST) huyết thanh.
- Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng sinh dục.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
- Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hội chứng chuyển hóa.
- Tâm thần: Mộng du và các phản ứng liên quan như nói mơ và rối loạn ăn uống liên quan giấc ngủ.
- Mạch máu: Huyết khối tĩnh mạch.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, tắc ruột.
- Gan mật: Vàng da, viêm gan.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Chứng cương dương vật, nữ hóa tuyến vú, sưng vú, rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
- Toàn thân: Hội chứng an thần kinh ác tính, hạ thân nhiệt.
- Xét nghiệm: Tăng creatinin phosphokinase huyết.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
- Nội tiết: Tiết hormon chống bài niệu không phù hợp.
- Da và các mô dưới da: Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
- Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
Chưa rõ tần suất
- Da và các mô dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
- Thai kỳ, hậu sản và trẻ sơ sinh: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
Trẻ em
Các tác dụng không mong muốn ở trẻ em và thanh thiếu niên tương tự như với người lớn ở trên. Ngoài ra ở trẻ em có những tác dụng không mong muốn xảy ra ở tần suất cao hơn hoặc những tác dụng không mong muốn chỉ có ở trẻ em:
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Nội tiết: Tăng prolactin.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác ngon miệng.
- Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp.
- Mạch máu: Tăng huyết áp.
- Tiêu hóa: Nôn.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Thần kinh: Bất tỉnh.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi.
- Toàn thân: Khó chịu.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Savi Bone chống loãng xương, hạ canxi huyết (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016118_savi_bone_10x10_savipharm_1318_6094_large_6c0f594bfd.png)
![Thuốc Predstad 20mg Stada điều trị hoặc ức chế các rối loạn do viêm và dị ứng (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020642_predstad_20mg_stada_2x10_4305_60b9_large_e19002844c.jpg)
![Dịch truyền Piracetam Kabi 12g/60ml Fresenius Kabi điều trị triệu chứng chóng mặt (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022765_piracetam_kabi_12g_60ml_dd_tiem_truyen_9324_60f5_large_f15a7d056f.jpg)
![Thuốc tiêm truyền Parazacol 1000 Pharbaco điều trị sốt, đau ở mức độ nhẹ và vừa (100ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/parazcol_41f4e6306a.jpg)
![Thuốc xịt mũi Avamys 27.5mcg GSK điều trị chảy nước mũi, xung huyết mũi (30 liều xịt)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014695_avamys_275mcg_30sprays_7242_60e0_large_9925455f5d.jpg)
![Thuốc Valsartan-MV 80mg USP điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03394_e628d9caee.jpg)
![Thuốc Cataflam 25 Novartis điều trị đau sau chấn thương, viêm và sưng do bong gân (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2465_8a10ea21d9.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P Santen làm giãn đồng tử (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014833_mydrin_p_10ml_8205_6094_large_88408fa43c.png)
![Thuốc Aticef 500mg DHG điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000919_aticef_500mg_1552_60ab_large_dc957ee8b5.jpg)
![Thuốc Mezabastin 10mg Hà Tây điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028259_mezabastin_10mg_hataphar_2x30_2055_609b_large_0756e56e01.png)
![Thuốc Folicfer Pharmedic điều trị thiếu máu do thiếu sắt (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003117_folicfer_7076_622c_large_0c669d6130.jpg)
![Thuốc An Thần Bổ Tâm - F Fito dưỡng tâm, an thần (40 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/769_vien_uong_an_than_bo_tam_f_4882_599f_large_1e78644b05.jpg)
Tin tức
![Lỡ cạo lông mặt phải làm sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_thac_mac_lo_cao_long_mat_phai_lam_sao_Qq_Ij_G_1664202709_3ce520c1a3.jpg)
![Những lưu ý trong sinh hoạt để hỗ trợ bệnh nhân suy tim là gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/suy_tim_64c0123a38.png)
![Da nhăn nheo chảy xệ do đâu? Bật mí biện pháp phòng ngừa hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_da_nhan_nheo_chay_xe_1_794107ee1f.jpg)
![Có nên sử dụng nước ép cà rốt cho người tiểu đường không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nen_hay_khong_nen_su_dung_nuoc_ep_ca_rot_cho_nguoi_tieu_duong_Cropped_a617ba0d68.jpg)
![Tổng hợp các cách chữa viêm họng hạt bằng gừng tươi](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chua_viem_hong_hat_bang_gung_hieu_qua_ngay_tai_nha_mn_N_Ov_1524009964_2c7ddefa25.jpg)
![Tổng quan về phương pháp tiêm filler vùng kín dành cho chị em phái đẹp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tong_quan_ve_phuong_phap_tiem_filler_vung_kin_danh_cho_chi_em_phai_dep_5684f75c23.jpg)
![Ăn hải sản có bị sẹo lồi không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_hai_san_co_bi_seo_loi_khong_Cropped_9a0fdeeba5.jpg)
![Bỏ túi các cách dưỡng môi bằng mật ong hiệu quả không ngờ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bo_tui_cac_cach_duong_moi_bang_mat_ong_hieu_qua_khong_ngo_q_Tawc_1675082586_693ec199e3.jpg)
![Cách nấu bột ăn dặm cho bé 7 tháng tuổi thơm ngon!](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_nau_bot_an_dam_cho_be_7_thang_tuoi_thom_ngon_Ypd_Xn_1663427817_9be0ec8208.jpg)
![Nấu món gì cho người chán ăn, vừa dinh dưỡng vừa ngon miệng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nau_mon_gi_cho_nguoi_chan_an_vua_dinh_duong_vua_ngon_mieng_ocaw_C_1655203708_5967fe44af.jpg)
![Thiếu máu hồng cầu là gì và có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thieu_mau_hong_cau_la_gi_h_Lj_Pg_1515062679_large_02956e40ba.jpg)
![Xử lý nước đơn giản tại nhà để có nước sạch dùng sau lũ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xu_ly_nuoc_don_gian_tai_nha_de_co_nuoc_sach_dung_sau_lu_s_LP_Wc_1604140107_f65307d485.jpg)