Viên nén Oxypod 5 OPV điều trị tiểu nhiều, tiểu đêm, tiểu không tự chủ (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị bệnh tuyến tiền liệt
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Oxybutynin
Thương hiệu
Opv - OPV
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-25244-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Oxypod 5 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có thành phần chính là oxybutynin, được chỉ định để điều trị đi tiểu quá nhiều lần, đi tiểu không tự chủ được, không kiểm chế được vì những rối loạn ở bàng quang do thần kinh; Đái dầm đêm (ở trẻ trên 5 tuổi).
Cách dùng
Thuốc Oxypod được dùng đường uống.
Thuốc uống, nên ngừng từng đợt để theo dõi xem có cẩn phải tiếp tục dùng thuốc không và để giảm thiểu khả năng kháng thuốc.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: Uống 2,5 mg, 3 lần/ngày, liều có thể tăng lên nếu cần tới liều tối thiếu có hiệu quả.
Liều thông thường: 5 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Liều tối đa 5 mg/lần, uống 4 lần/ngày.
Người cao tuổi
Liều khởi đầu: Uống 2,5 mg/lần, ngày uống 2 lần, liều có thể tăng lên nếu cần tới liều tối thiếu có hiệu quả.
Liều thông thường: 5 mg/lần, 2 lần/ngày, đặc biệt đối với người nhẹ cân.
Trẻ em trên 5 tuổi
Liều khởi đầu: Uống 2,5 mg, 2 lần/ngày, liều có thể tăng lên nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả.
Liều khuyến cáo: 0,3 ~ 0,4 mg/kg/ngày.
Trẻ từ 5 - 9 tuổi
Liều tối đa 2,5 mg/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ từ 9 - 12 tuổi
Liều tối đa 5 mg/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ từ 12 tuổi trở lên
Liều tối đa 5 mg/lần, 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Các triệu chứng trên thần kinh trung ương bao gồm run, dễ bị kích thích, mê sảng, hưng phấn, ảo giác, co giật.
Các triệu chứng tim mạch: Đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
Sốt, buồn nôn, nôn, mất nước, bí đái có thể xảy ra.
Quá liều nghiêm trọng có thể gây liệt, suy hô hấp, hôn mê.
Điều trị
Bao gồm điểu trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Sau uống quá liều oxybutynin, rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn. Chống chỉ định gây nôn ở người tiền hôn mê, đang co giật hoặc tình trạng loạn tâm thần. Có thể dùng than hoạt và thuốc tẩy. Có thể tiêm tĩnh mạch physostigmin.
Điều trị sốt bằng chườm đá hoặc các biện pháp làm lạnh khác.
Duy trì hô hấp nhân tạo nếu người bệnh bị liệt các cơ hô hấp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc OXYPOD® 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, lẫn lộn, ngủ gà, mất ngủ, tình trạng kích thích, suy nhược, khô da, phát ban.
-
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, trào ngược dạ dày - thực quản, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.
-
Mắt: Khô mắt, nhìn mờ.
-
Tiết niệu: Bí đái, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
-
Hô hấp: Ho, khô mũi và niêm mạc xoang, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, viêm phế quản, hội chứng cúm.
-
Tuần hoàn: Giãn mạch hoặc tăng huyết áp.
-
Xương - khớp: Đau khớp, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Chán ăn, sốt, mặt đỏ bừng, phù mạch, yếu mệt.
-
Mắt: Giảm thị lực, giãn đồng tử, tăng nhãn áp, liệt cơ thể mi.
-
Tiêu hóa: Khó tiêu, giảm nhu động đường tiêu hóa.
-
Thần kinh trung ương (khi dùng liều cao): Kích động, mất định hướng, ảo giác, co giật (nguy cơ cao ở trẻ em).
-
Tuần hoàn: Tim đập nhanh, loạn nhịp tim.
-
Da: Mẫn cảm ánh sáng.
-
Nội tiết: Liệt dương, giảm bài tiết sữa.
-
Phản ứng dị ứng nặng: Phát ban, mày đay, các phản ứng da khác.
-
Làm giảm tiết mổ hôi, dẫn đến cảm giác nóng và ngất trong môi trường nóng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.