![Viên nén Nykob 5mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6979_d6aa5c2da7.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6980_e11c18bbe7.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6981_33fdf3df86.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6982_5d063258b6.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6983_17d4836128.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6984_8f935bcbd0.jpg)
Viên nén Nykob 5mg Genepharm SA điều trị tâm thần phân liệt (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén phân tán tan trong miệng - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Olanzapine
Thương hiệu
Genepharm - GENEPHARM S.A
Xuất xứ
Hy Lạp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-19853-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Nykob dùng trong điều trị tâm thần phân liệt, bệnh nhân hưng cảm thể trung bình tới nặng, rối loạn thể lưỡng cực đã có đáp ứng với olanzapine, olanzapine được chỉ định để phòng ngừa tái phát.
Cách dùng
Thuốc Nykob dùng đường uống.
Nên đặt thuốc trong miệng tại vị trí dễ dàng được hòa tan bởi nước bọt để có thể nuốt dễ dàng hơn. Vì viên nén phân tán trong miệng rất dễ vỡ, do đó nên uống thuốc ngay sau khi mở vị thuốc.
Ngoài ra có thể hòa tan thuốc trong một ly nước đầy hoặc trong ly đồ uống thích hợp khác (nước cam, táo, sữa hay cà phê) và dùng ngay sau khi chuẩn bị.
Liều dùng
Người trưởng thành
Liều dùng điều trị tâm thần phân liệt
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày.
Liều dùng điều trị hưng cảm
Liều khởi đầu là 15mg/1 lần/ngày trong phác đồ đơn trị liệu hoặc 10mg/ngày trong phác đồ kết hợp.
Dùng trong giai đoạn duy trì với bệnh nhân bị rối loạn lưỡng cực
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày. Với những bệnh nhân đã được điều trị hưng cảm với olanzapine trước đó, tiếp tục điều trị theo phác đồ với liều tương đương để duy trì đáp ứng đạt được.
Nếu xuất hiện hưng cảm mới, trầm cảm hoặc cảm xúc hỗn hợp (có cả giai đoạn hưng cảm và trầm cảm) xuất hiện thì nên tiếp tục dùng olanzapine và cần thiết lập liều tối ưu trong trường hợp này cùng với các biện pháp hỗ trợ trị liệu để điều trị triệu chứng theo tình trạng lâm sàng.
Trong điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm và điều trị duy trì cho bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, liều hàng ngày có thể được điều chỉnh dựa trên tình trạng lâm sàng trong khoảng từ 5-20mg/ngày.
Việc tăng liều cao hơn so với liều khuyến cáo chỉ nên tiến hành sau khi đánh giá lại về mặt lâm sàng và thường xảy ra trong khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.
Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thụ nên có thể uống olanzapine mà không cần quan tâm đến bữa ăn.
Nên giảm liều một cách từ từ khi ngừng dùng thuốc.
Với các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Trẻ em
Olanzapine chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả.
Người già
Không nên dùng thường quy liều khởi đầu thấp là 5 mg, nhưng nên cân nhắc đối với người bệnh trên 65 tuổi khi có kèm các yếu tố lâm sàng không thuận lợi.
Người bệnh suy thận và hoặc suy gan: Nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp là 5mg ở bệnh nhân này. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan, loại A hoặc B Child-Pugh), nên dùng liều khởi đầu 5mg và cẩn thận khi tăng liều.
Giới tính
Không có khác nhau về liều khởi đầu và phạm vi liều thông thường ở người bệnh nam và người bệnh nữ.
Người bệnh hút thuốc
Không có khác nhau về liều khởi đầu và phạm vi liều thông thường ở người bệnh không hút thuốc và người bệnh có hút thuốc. Khi có nhiều hơn một yếu tố làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapine (nữ giới, tuổi già, không hút thuốc), nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp. Nên cẩn thận khi có chỉ định tăng liều ở những bệnh nhân này (xem thêm phần Tương tác thuốc và Dược động học).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng rất phổ biến trong quá liều (> 10%) xảy ra bao gồm: Nhịp tim nhanh, kích động tức giận, rối loạn vận động, các triệu chứng ngoại tháp, và giảm ý thức ở mức độ khác nhau từ suy nhược thần kinh đến hôn mê.
Di chứng đáng kể khác của quá liều bao gồm mê sảng, co giật, hôn mê, hội chứng an thần ác tính, suy hô hấp, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim (<2% các trường hợp dùng quá liều), và ngừng tim dẫn đến tử vong đã được báo cáo khi quá liều cấp ở liều 450mg, nhưng đã có trường hợp sống sót sau khi uống khoảng 2g olanzapine.
Xử trí:
Không có thuốc đối kháng đặc hiệu nào với olanzapine. Các biện pháp gây nên không được khuyến cáo. Các quy trình tiêu chuẩn xử lý quá liều có thể được tiến hành (rửa ruột, dùng than hoạt tính). Việc dùng than hoạt tính cho thấy sự giảm sinh khả dụng đường uống của olanzapine từ 50-60%.
Điều trị triệu chứng và giám sát các chức năng cơ quan quan trọng nên được thực hiện tùy theo biểu hiện lâm sàng, bao gồm điều trị hạ huyết áp và hỗ trợ chức năng hô hấp.
Không sử dụng epinephrine, dopamine, hoặc thuốc cường giao cảm khác có hoạt cường beta giao cảm vì kích thích beta có thể làm trầm trọng thêm tình trạng hạ huyết áp.
Giám sát tim mạch để phát hiện sự rối loạn nhịp nếu xuất hiện. Giám sát chặt chẽ cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Nykob mà bạn có thể gặp:
Phân loại tác dụng không mong muốn: Rất thường gặp (> 10%); thường gặp (1 - 10%); ít gặp (0,1 - 1%); hiếm gặp (0,01 - 0,1%); rất hiếm ( < 0,1%).
Người trưởng thành
Máu và bạch huyết:
- Thường gặp: Tăng bạch cầu eosin.
- Không thường gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Chưa biết: Giảm tiểu cầu.
Miễn dịch:
- Chưa biết: Dị ứng.
Chuyển hóa:
- Rất thường gặp: Tăng cân.
- Thường gặp: Cholesterol cao, đường huyết cao, triglycerid cao, Glucose niệu, thèm ăn.
- Chưa biết: Xuất hiện hoặc làm trầm trọng bệnh tiểu đường kèm theo nhiễm ceton hoặc hôn mê, trong đó có 1 số trường hợp tử vong; hạ thân nhiệt.
Thần kinh trung ương:
- Rất thường gặp: Buồn ngủ.
- Thường gặp: Chóng mặt, lo âu, rối loạn vận động, parkinson.
- Chưa biết: Cơn động kinh ở hầu hết các trường hợp tiền sử động kinh hoặc có yếu tố nguy cơ co giật, hội chứng thần kinh ác tính, loạn trương lực cơ (bao gồm cả hiện tượng xoay mắt), rối loạn vận động muộn.
Tim:
- Không thường gặp: Nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT.
- Chưa biết: Nhịp thất nhanh, rung thất, đột tử.
Mạch:
- Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế đứng.
- Không thường gặp: Huyết khối (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).
Tiêu hóa:
- Thường gặp: Kháng acetylcholin nhẹ và thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
- Chưa biết: Viêm tụy.
Gan mật:
- Thường gặp: Tăng men gan không thể hiện thành triệu chứng.
- Chưa biết: Viêm gan (bao gồm tế bào gan, ứ mật hoặc tổn thương gan hỗn hợp).
Da và mô dưới da:
- Thường gặp: Phát ban.
- Không thường gặp: Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
Cơ xương khớp:
- Chưa biết: Tiêu cơ vân.
Thận:
- Không thường gặp Tiểu không tự chủ, bí tiểu.
Hệ sinh sản và giới tính:
- Không thường gặp: Vô kinh, vú to, tăng tiết sữa ở phụ nữ, vú phì ở nam giới.
- Chưa biết: Cương dương.
Rối loạn chung:
- Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.
Các chỉ số lâm sàng:
- Rất thường gặp: Tăng prolactin huyết tương.
- Không thường gặp: Tăng creatine phosphokinase, tăng bilirubin toàn phần.
- Chưa biết: Tăng phosphat kiềm.
Bệnh nhân nhi
Olanzapine không được chỉ định điều trị ở trẻ em và bệnh nhân vị thành niên dưới 18 tuổi. Mặc dù không có nghiên cứu lâm sàng nào được thiết kế để so sánh bệnh nhân thanh thiếu niên với người lớn, nhưng các dữ liệu từ các thử nghiệm trên thanh thiếu niên đã được so sánh với những dữ liệu trên lớn.
Chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Rất thường gặp: Tăng cân, triglyceride cao, thèm ăn.
- Thường gặp: Cholesterol cao.
Rối loạn thần kinh trung ương:
- Rất thường gặp: Suy nhược (bao gồm: Ngủ lịm, thờ ơ, mơ màng).
Rối loạn hệ tiêu hóa:
- Thường gặp: Khô miệng.
Rối loạn gan mật:
- Rất thường gặp: Tăng men gan (ALT/AST).
Thông số xét nghiệm:
- Rất thường gặp: Giảm bilirubin toàn phần, tăng GGT, nồng độ prolactin trong huyết tương cao.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc mỡ Tiger Balm Red Ointment Haw Par giảm đau và nhức cơ, bong gân (30g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021624_tiger_balm_red_30g_new_9351_62c3_large_e70b436f24.jpg)
![Hỗn dịch uống Dompenic 10mg/10ml điều trị chứng nôn, buồn nôn (20 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029297_dompenic_10mg10ml_nic_usa_4x15_9858_60e0_large_8bf44461b8.jpg)
![Thuốc Nerazzu - 25 DaviPharm điều trị tăng huyết áp vô căn, bệnh thận (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503621_0c604684ec.jpg)
![Thuốc Simguline 10 Usa - Nic Pharma điều trị viêm mũi dị ứng, hen phế quản (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029675_simguline_10mg_nic_3x10_4796_60a7_large_5ca39593ff.jpg)
![Thuốc Mifenan 10mg Danapha dùng ngừa thai khẩn cấp trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp (1 vỉ x 1 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027948_mifenan_10mg_danapha_1x1_7119_6098_large_9de8c79ee7.jpg)
![Thuốc Tiram 100mg Shinpoong Deawoo điều trị co thắt dạ dày ruột (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00013804_1dc252ccd9.jpg)
![Thuốc Vezyx 5mg Davipharm điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vezyx_de11b4b75d.jpg)
![Miếng dán Tiger Balm Plaster - RD Haw Par giảm mỏi cơ, đau và nhức cơ (10cm x 14cm)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00500746_tiger_balm_plaster_rd_10x14cm_4341_62bd_large_8d2676d091.jpg)
![Thuốc Thấp Khớp Hoàn - P/H Phúc Hưng điều trị đau các khớp xương (10 gói x 5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031039_thap_khop_hoan_ph_hop_10_goi_x_5g_4866_616d_large_e8b30e1798.jpg)
![Viên nén Lorista H 50mg/12.5mg KRKA điều trị huyết áp cao (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lorista_47443f5114.jpg)
Tin tức
![Mỗi ngày nên tập Squat bao nhiêu cái để mang lại hiệu quả?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/moi_ngay_nen_tap_squat_bao_nhieu_cai_0_b9e044d8bf.jpg)
![Tại sao bà bầu lại đổi khẩu vị?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tai_sao_ba_bau_lai_doi_khau_vi_B_Njqy_1600699819_f87903c0dd.jpg)
![Bài tập thắt eo đồng hồ cát và những điều cần lưu ý khi tập luyện](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_tap_that_eo_dong_ho_cat_va_nhung_dieu_can_luu_y_khi_tap_luyen_HAZ_Vi_1668791389_99143902ac.jpg)
![Lưu ngay những điều cần biết về viêm môi nhiễm trùng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/luu_ngay_nhung_dieu_can_biet_ve_viem_moi_nhiem_trung_Cropped_5425c31d0a.jpg)
![Hướng dẫn lịch tập gym cho nữ cơ bản nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Huong_dan_lich_tap_gym_cho_nu_co_ban_nhat_1_e8d7f6b773.jpg)
![Bệnh u não và những biến chứng sau mổ u não](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_u_nao_va_nhung_bien_chung_sau_mo_u_nao_PLQEB_1566977904_6e7aaf3a09.jpg)
![Đau mắt đỏ không khỏi là do đâu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_mat_do_khong_khoi_la_do_dau_zehzj_1533440118_db905e2853.jpg)
![Russian twist là gì? Cách tập russian twist đúng chuẩn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/russian_twist_la_gi_cach_tap_russian_twist_dung_chuan_K_Fn_YC_1676424691_dbf64998d0.jpg)
![Mẹ trước khi sinh mổ nên ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/me_truoc_khi_sinh_mo_nen_an_gi_Ihkv_H_1584981957_380cba8f67.jpg)
![Nguyên nhân gây ho và cách phòng tránh bệnh ho hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_gay_ho_1_96e106349a.jpg)
![Tràn khí màng phổi có nguy hiểm không? Muốn phòng bệnh cần làm gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tran_khi_mang_phoi_co_nguy_hiem_khong_muon_phong_benh_can_lam_gi_Hw_Hk_A_1651165575_14276a6d70.jpg)
![Cảnh giác trước những tác hại của ăn hàu sống đối với sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_nguyen_nhan_tuyet_doi_khong_nen_hau_song_0_a62a5a3e97.jpg)