![Bút tiêm NovoMix 30 FlexPen](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00354_ad24f0b0f6.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00355_4f2496896b.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00343_c40bb8c9ab.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00345_543da824c2.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00347_debe191c81.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00348_0f27afb5d1.jpg)
Bút tiêm NovoMix 30 FlexPen Novo Nordisk điều trị đái tháo đường (5 cây x 3ml)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Hỗn dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn - Hộp 5 Cây x 3ml
Thành phần
Insulin aspart hòa tan, Insulin aspart kết tinh với protamine
Thương hiệu
Novo Nordisk - NOVO
Xuất xứ
Đan Mạch
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLSP-0793-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Bút tiêm Novomix 30 FlexPen do Công ty Novo Nordisk (Đan Mạch) sản xuất. NovoMix 30 là hỗn dịch 2 pha (hỗn hợp/trộn sẵn) của insulin aspart hoà tan (insulin analogue tác dụng nhanh) và insulin aspart kết tinh với protamine (insulin analogue tác dụng trung bình). Hỗn dịch chứa insulin aspart tác dụng nhanh và insulin aspart tác dụng trung bình hoặc tác dụng kéo dài theo tỷ lệ 30/70, được chỉ định để điều trị bệnh nhân đái tháo đường cần điều trị bằng insulin.
Cách dùng
Bút tiêm tiểu đường NovoMix 30 chỉ được tiêm dưới da.
NovoMix 30 không được tiêm tĩnh mạch vì nó có thể gây hạ đường huyết quá mức. Nên tránh tiêm bắp. NovoMix 30 không được sử dụng trong bơm truyền insulin.
Bút tiêm NovoMix 30 được sử dụng tiêm dưới da vùng đùi hoặc thành bụng. Nếu thuận tiện, vùng cơ mông hoặc vùng cơ delta cũng có thể tiêm được. Nên thay đổi vị trí tiêm trong cùng vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ. Như tất cả các chế phẩm insulin, thời gian tiêm phụ thuộc liều lượng, vị trí tiêm, lưu lượng máu, nhiệt độ và mức hoạt động thể lực.
NovoMix 30 có thời gian khởi phát nhanh hơn insulin người 2 pha (hỗn hợp/trộn sẵn) và thường được sử dụng ngay trước bữa ăn. Khi cần thiết, NovoMix 30 có thể sử dụng ngay sau bữa ăn.
Hướng dẫn sử dụng cho bệnh nhân.
Không sử dụng NovoMix 30 nếu
Nếu bạn bị dị ứng (quá nhạy cảm) với insulin aspart hoặc với bất cứ thành phần nào của NovoMix 30.
Nếu bạn bắt đầu nghi ngờ hạ đường huyết (đường trong máu thấp).
Trong bơm truyền insulin.
Nếu bút tiêm insulin Novomix FlexPen bị rơi, hư hỏng hoặc bị vỡ.
Nếu bút không được bảo quản đúng hoặc bị đông lạnh.
Nếu thuốc không có màu trắng đục đồng nhất khi đã lắc trộn.
Nếu sau khi lắc trộn có tiểu phân màu trắng cứng bám vào thành hoặc đáy ống.
Trước khi sử dụng bút tiêm tiểu đường NovoMix 30
Kiểm tra nhãn để đảm bảo đúng loại insulin cần sử dụng.
Luôn sử dụng kim tiêm mới cho mỗi lần tiêm để ngăn chặn sự nhiễm trùng.
Không được sử dụng chung kim và NovoMix 30 FlexPen.
NovoMix 30 dùng để tiêm dưới da (tiêm dưới da). Không bao giờ được tiêm insulin trực tiếp vào tĩnh mạch (tiêm tĩnh mạch) hoặc tiêm bắp (tiêm trong cơ).
Với mỗi lần tiêm, thay đổi vị trí tiêm trong cùng khu vực da. Điều này giúp làm giảm nguy cơ xuất hiện u và rỗ da. Vị trí tiêm tốt nhất là: Mặt trước của thắt lưng (bụng); mông; mặt trước đùi hoặc phía trên cánh tay. Thuốc insulin này sẽ tác động nhanh hơn nếu tiêm quanh vùng bụng. Bạn nên đo đường huyết của bạn thường xuyên.
Xử lý NovoMix 30 FlexPen như thế nào?
Đọc hướng dẫn sử dụng bút tiêm NovoMix 30 FlexPen một cách cẩn thận trước khi sử dụng. Nếu bạn không theo hướng dẫn một cách cẩn thận, có thể nhận được quá ít hoặc quá nhiều insulin, điều đó có thể dẫn đến mức đường huyết quá cao hoặc quá thấp.
Novomix 30 FlexPen là một bút tiêm insulin định liều bơm sẵn.
Bạn có thể xoay để định liều từ 1 đến 60 đơn vị bằng cách tăng 1 đơn vị.
Bút tiêm Novomix FlexPen được thiết kế để sử dụng với kim sử dụng NovoTwist dài 8 mm.
Luôn mang theo 1 bút tiêm insulin FlexPen trong trường hợp bị thất lạc hoặc bị hư hỏng.
1. Đồng nhất insulin
A. Kiểm tra tên và màu nhãn của bút để đảm bảo đúng loại insulin. Đây là điều đặc biệt quan trọng nếu bạn dùng hơn một loại insulin. Nếu bạn dùng sai loại insulin, mức đường huyết có thể quá cao hoặc quá thấp.
Mỗi lần bạn sử dụng một bút mới.
Đưa insulin về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Điều này làm cho nó dễ lắc trộn đều hơn.
Mở nắp bút tiêm.
B. Trước khi tiêm lần đầu với bút FlexPen, bạn phải đồng nhất insulin:
Lăn tròn bút tiêm giữa hai lòng bàn tay 10 lần - điều quan trọng là giữ bút tiêm nằm ngang (ngang với mặt đất).
C. Sau đó, di chuyển bút tiêm lên xuống giữa hai vị trí như hình vẽ (hình C) 10 lần để viên bi nhỏ di chuyển từ đầu này đến đầu kia ống thuốc của bút tiêm.
Lặp lại quá trình lăn và di chuyển cho đến khi dung dịch thuốc trong bút tiêm trở nên trắng đục đồng nhất.
Cho mỗi lần tiêm thuốc.
Di chuyển bút tiêm lên xuống giữa hai vị trí ít nhất 10 lần cho đến khi dung dịch thuốc trong bút tiêm trở nên trắng đục đồng nhất.
Luôn đảm bảo rằng bạn đã đồng nhất insulin trước mỗi lần tiêm. Điều này giảm nguy cơ mức đường huyết quá cao hoặc quá ít insulin, tiến hành các bước tiêm ngay lập tức.
2. Đính kim
D. Lấy kim mới và xé miếng giấy. Vặn thẳng và chặt kim vào FlexPen.
E. Tháo nắp lớn bên ngoài và giữ nó cho sau này.
F. Tháo náp nhỏ bên trong và vứt bỏ nó. Không bao giờ cố đậy nắp kim trở lại đầu kim. Bạn có thể bị kim đâm vào tay.
3. Kiểm tra lưu lượng insulin
Trước mỗi lần tiêm có thể có một lượng nhỏ không khí ở đầu kim và ống thuốc trong quá trình sử dụng bình thường. Để tránh tiêm không khí và đảm bảo định liều chính xác.
G. Xoay nút chỉnh liều để chọn 2 đơn vị.
H. Cầm bút tiêm Novomix với kim xoay lên trên và dùng một ngón tay gõ nhẹ vào ống thuốc vài lần để làm cho các bọt khí di chuyển lên đỉnh ống thuốc.
I. Giữ kim hướng lên trên, ấn nút bấm tiêm thuốc xuống hết cỡ. Nút chọn liều tiêm trở về 0.
Một giọt insulin xuất hiện ở đầu kim. Nếu không có, thay kim và lặp lại quá trình này không quá 6 lần.
Nếu một giọt insulin không xuất hiện, bút tiêm đã hư, bạn phải sử dụng một bút tiêm mới.
4. Định liều tiêm
Kiểm tra nút định liều tiêm đang ở vị trí 0.
J. Xoay nút định liều đến số đơn vị cần tiêm.
Liều thuốc tiêm có thể điều chỉnh tăng hay giảm bằng cách xoay nút chỉnh liều lên xuống cho đến khi vạch chỉ liều thẳng với con trỏ. Khi điều chỉnh liều, cẩn thận không để ấn vào nút bấm tiêm thuốc làm cho insulin thoát ra ngoài.
Bạn không thể định liều lớn hơn số lượng thuốc còn lại trong bút tiêm.
5. Tiêm thuốc
Đâm kim qua da. Kỹ thuật tiêm được thực hiện bởi bác sĩ hoặc y tá.
K. Tiêm thuốc bằng cách ấn nút bấm tiêm thuốc xuống hết cỡ đến khi vạch chỉ 0 thẳng với con trỏ. Cần cẩn thận chỉ ấn vào nút bơm thuốc khi tiêm.
L. Xoay nút chỉnh liều nếu không tiêm insulin.
Giữ nút bấm tiêm thuốc ở vị trí ấn xuống và để kim dưới da ít nhất 6 giây để đảm bảo tất cả thuốc đều được tiêm hết.
Rút kim ra khỏi da, sau đó thả nút bấm tiêm thuốc.
Luôn đảm bảo rằng nút chọn liều trở về điểm 0 sau khi tiêm. Nếu nút chọn liều dừng trước khi trở về điểm 0, liều sẽ không được nhận đầy đủ, điều này dẫn đến mức đường huyết quá cao.
M. Dẫn đầu kim vào nắp kim lớn bên ngoài mà không động vào nó. Khi kim được đậy kín hoàn toàn, cẩn thận đẩy nắp kim lớn đến khít hoàn toàn và vặn ngược kim ra.
Vứt bỏ kim tiêm một cách cẩn thận và đậy nắp bút tiêm lại.
Lưu ý khi sử dụng
Luôn kiểm tra ít nhất 12 đơn vị insulin còn lại trong ống thuốc để có thể lắc trộn đều thuốc. Nếu còn ít hơn 12 đơn vị, sử dụng bút FlexPen mới. 12 đơn vị được đánh dấu trên thang báo lượng thuốc còn. Xem hình lớn ở phần đầu của hướng dẫn này.
Không sử dụng bút nếu insulin sau khi lắc trộn không đồng nhất màu trắng và đục phần đầu của hướng dẫn này.
Luôn luôn sử dụng một kim tiêm mới cho mỗi lần tiêm. Điều này làm giảm nguy cơ nhiễm trùng, nhiễm khuẩn, rò rỉ insulin, tắc kim và không chính xác liều.
Hãy cẩn thận để không bị cong hoặc tổn hại kim trước khi sử dụng.
Luôn chắc chắn có một giọt insulin xuất hiện ở đầu kim trước khi tiêm. Điều này chắc chắn là bút tiêm insulin không bị tắc. Nếu không xuất hiện giọt insulin bạn sẽ không nên tiêm insulin mặc dù nút chọn liều vẫn di chuyển. Điều này dẫn đến mức đường huyết quá cao.
Luôn sử dụng nút chọn liều và kim chỉ để tìm xem bạn chọn bao nhiêu đơn vị trước khi tiêm insulin.
Không được đếm tiếng lách cách của bút. Nếu bạn chọn và tiêm sai liều, mức đường huyết của bạn có thể quá cao hoặc quá thấp. Không được sử dụng thang báo lượng thuốc còn, nó chỉ cho biết lượng insulin còn trong bút xấp xỉ là bao nhiêu.
Luôn hủy bỏ kim tiêm sau mỗi lần tiêm và bảo quản bút tiêm insulin Novomix FlexPen không gắn kim. Điều này làm giảm nguy cơ nhiễm trùng, nhiễm khuẩn, rò rỉ insulin, tắc kim và liều không chính xác.
Thông tin quan trọng hơn nữa
Người chăm sóc phải rất cẩn thận khi xử lý kim tiêm khi sử dụng để tránh gãy kim và nhiễm khuẩn chéo.
Huỷ FlexPen đã sử dụng một cách cẩn thận, không gắn kim.
Không bao giờ được sử dụng chung bút hoặc kim với người khác. Có thể dẫn đến nhiễm khuẩn chéo.
Không bao giờ được dùng chung bút tiêm với người khác, thuốc của bạn có gây hại tới sức khỏe của họ.
Luôn giữ bút tiêm và kim ngoài tầm nhìn và tầm với của người khác, đặc biệt là trẻ em.
Chăm sóc bút của bạn
Bút tiêm tiểu đường Novomix FlexPen phải được sử dụng thận trọng. Nếu bị rơi, hỏng hoặc vỡ có nguy cơ rò rỉ insulin. Điều này có thể gây nên liều không chính xác, có thể dẫn đến mức đường huyết quá cao hoặc quá thấp.
Bạn có thể làm sạch bên ngoài của FlexPen bằng cách lau sạch nó bằng gạc y tế. Không ngâm, rửa hoặc bôi trơn vì có thể làm hư hại bút.
Không bơm insulin vào lại bút tiêm FlexPen.
Liều dùng
Liều lượng NovoMix 30 tùy thuộc vào từng bệnh nhân và được định liều theo nhu cầu của bệnh nhân. Theo dõi đường huyết và điều chỉnh liều insulin được khuyến cáo để đạt hiệu quả tối ưu trong kiểm soát đường huyết.
Ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, bút tiêm NovoMix 30 có thể sử dụng đơn trị. NovoMix 30 cũng có thể kết hợp với thuốc viên điều trị đái tháo đường uống khi không thể kiểm soát đường huyết bằng thuốc viên điều trị đái tháo đường uống đơn thuần.
Khởi trị insulin như thế nào?
Bệnh nhân chưa sử dụng insulin:
Đối với bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, liều khởi đầu khuyến cáo của NovoMix 30 là 6 đơn vị vào bữa sáng và 6 đơn vị vào bữa tối (bữa ăn tối). Tuy nhiên, nó cũng có thể được sử dụng 1 lần/ngày với liều 12 đơn vị vào bữa tối (bữa ăn tối).
Cách chuyển đổi như thế nào?
Khi chuyển đổl bệnh nhân từ insulin người 2 pha (trộn sẵn/hỗn hợp) sang NovoMix 30, bắt đầu bằng liều và chế độ tương tự. Sau đó chỉnh liều theo nhu cầu từng bệnh nhân. Cũng như tất cả các chế phẩm insulin, theo dõi chặt chẽ đường huyết trong khi chuyển đổi và những tuần đầu sau đó.
Điều trị tăng cường như thế nào?
NovoMix 30 có thể được sử dụng điều trị tăng cường từ 1 lần/ngày lên 2 lần/ngày. Khi sử dụng bút tiêm NovoMix 30 ngày 1 lần, mà liều đã lên đến 30 U thì thường được khuyến cáo sẽ chuyển sang điều trị chia làm 2 lần/ngày bằng cách chia liều bằng nhau vào bữa sáng và bữa tối (50/50).
Từ NovoMix 30 ngày 2 lần chuyển sang ngày 3 lần: Liều buổi sáng có thể chia thành liều buổi sáng và giờ ăn trưa (sử dụng 3 lần/ngày).
Chỉnh liều như thế nào?
Điều chỉnh liều của NovoMix 30 dựa trên mức đường huyết trước bữa ăn thấp nhất của 3 ngày trước đó.
Luôn luôn điều chỉnh liều trước đó bằng mức đường huyết trước bữa ăn.
Điều chỉnh liều có thể thực hiện 1 tuần 1 lần đến khi đạt mục tiêu HbA1c.
Không nên tăng liều nếu xảy ra hạ đường huyết trong những ngày này.
Điều chỉnh liều có thể cũng cần thiết nếu bệnh nhân tăng cường hoạt động về thể lực hoặc thay đổi chế độ ăn thường ngày hoặc có bệnh đi kèm.
Bảng hướng dẫn chỉnh liều được khuyến cáo cho điều chỉnh liều:
Mức đường huyết trước bữa ăn | Điều chỉnh liều NovoMix 30 FlexPen | |
< 4.4 mmol/l | < 80 mg/dl | - 2 u |
4.4-6.1 mmol/l | 80-110 mg/dl | 0 |
6.2-7.8 mmol/l | 111-140 mg/dl | + 2 U |
7.9-10 mmol/l | 141-180 mg/dl | + 4U |
> 10 mmol/l | > 180 mg/dl | + 6 U |
Những đối tượng đặc biệt
Như tất cả các chế phẩm insulin, ở những bệnh nhân đặc biệt, theo dõi đường huyết nên được tăng cường và liều lượng insulin aspart được điều chỉnh dựa trên nhu cầu bệnh nhân.
Người cao tuổi
NovoMix 30 có thể sử dụng ở bệnh nhân cao tuổi; tuy nhiên ít có kinh nghiệm sử dụng kết hợp giữa NovoMix 30 với thuốc viên điều trị đái tháo đường uống ở người trên 75 tuổi.
Bệnh nhân suy gan, thận
Có thể giảm nhu cầu insulin của bệnh nhân suy gan, thận.
Bệnh nhi
Bút tiêm NovoMix 30 có thể sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên đến 10 tuổi và lớn hơn nếu thích hợp với insulin 2 pha (trộn sẵn/hỗn hợp). ít có dữ liệu lâm sàng cho trẻ em từ 6 đến 9 tuổi (xem mục Các đặc tính dược lực học).
Không có dữ liệu về NovoMix 30 ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không thể xác định rõ về sự quá liều cụ thể đối với insulin. Tuy nhiên, hạ đường huyết có thể xảy ra qua các giai đoạn sau nếu dùng liều quá cao so với nhu cầu bệnh nhân:
Các cơn hạ đường huyết nhẹ, có thể điều trị bằng cách sử dụng glucose đường uống hay các sản phẩm có đường. Vì vậy, bệnh nhân đái tháo đường được khuyển luôn mang theo người những sản phẩm có đường.
Các cơn hạ đường huyết nặng, khi bệnh nhân bị bất tỉnh, có thể điều trị bằng tiêm bắp hay tiêm dưới da glucagon (0,5 đến 1 mg) do một người đã được đào tạo, hoặc truyền glucose qua đường tĩnh mạch bởi nhân viên y tế. Phải truyền glucose bằng đường tĩnh mạch nếu bệnh nhân không đáp ứng với glucagon trong vòng 10 - 15 phút. Khi bệnh nhân tỉnh lại cần cho bệnh nhân ăn thức ăn có chứa carbohydrate để tránh hôn mê trở lại.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc NovoMix 30, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tóm tắt về độ an toàn
Các tác dụng không mong muốn quan sát thấy trên những bệnh nhân sử dụng NovoMix chủ yếu do tác dụng dược lý của insulin.
Phản ứng bất lợi thường xuyên nhất trong quá trình điều trị được báo cáo là hạ đường huyết. Tần số của hạ đường huyết là khác nhau đối với các đối tượng bệnh nhân, chế độ liều và mức độ kiểm soát đường huyết (xem mục c bên dưới).
Khi bắt đầu điều trị bằng insulin, bất thường về khúc xạ, phù và phản ứng tại vị trí tiêm (bao gồm đau, đỏ, nổi mề đay, viêm, bầm tím, sưng và ngứa chỗ tiêm) có thể xảy ra. Những phản ứng này thường có tính chất thoáng qua. Việc cải thiện nhanh chóng trong kiểm soát đường huyết có thể liên quan đến đau thần kinh cấp, thường có thể hồi phục. Việc điều trị insulin tích cực với sự cải thiện đột ngột về đường huyết có thể liên quan với tình trạng bệnh võng mạc do bệnh đái tháo đường xấu đi tạm thời, trong khi việc kiểm soát đường huyết được cải thiện trong thời gian dài lại làm giảm nguy cơ tiến triển bệnh võng mạc do bệnh đái tháo đường.
Các phản ứng bất lợi
Rất thường gặp, ADR > 1/10
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn hệ miễn dịch: Nổi mề đay, ban, phát ban.
Rối loạn về mắt: Rối loạn khúc xạ, bệnh võng mạc do đái tháo đường.
Rối loạn da và mô dưới da: Loạn dưỡng mỡ (lipid), Phản ứng tại vị trí tiêm, phù.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên (Đau thần kinh).
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Mô tả các phản ứng bất lợi chọn lọc
Phản ứng phản vệ
Các triệu chứng quá mẫn cảm toàn thân (bao gồm nổi ban toàn thân, ngứa, đổ mồ hôi, khó chịu dạ dày- ruột, phù thần kinh-mạch, khó thở, đánh trống ngực và hạ huyết áp) rất hiếm gặp nhưng có thể đe dọa tính mạng.
Hạ đường huyết
Phản ứng bất lợi thường xuyên nhất được báo cáo là hạ đường huyết. Có thể xảy ra khi liều insulin quá cao so với nhu cầu sử dụng insulin. Hạ đường huyết nặng có thể dẫn đến bất tỉnh và/hoặc co giật và có thể dẫn đến suy chức năng não tạm thời hay vĩnh viễn hoặc thậm chí tử vong. Các triệu chứng của hạ đường huyết thường xảy ra đột ngột. Chúng bao gồm lạnh toát mồ hôi, da xanh nhợt, mệt mỏi, bồn chồn, run, lo âu, mệt mỏi hoặc yếu bất thường, lú lẫn, khó khăn trong việc tập trung, buồn ngủ, đói quá mức thay đổi thị lực, nhức đầu, buồn nôn và đánh trống ngực.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tần số hạ đường huyết là khác nhau ở từng đối tượng bệnh nhân, chế độ liều và mức độ kiểm soát đường huyết. Trong các nghiên cứu lâm sàng, tỷ lệ hạ đường huyết nhìn chung không có sự khác biệt giữa những bệnh nhân điều trị bằng insulin aspart và insulin người.
Loạn dưỡng mỡ
Loạn dưỡng mỡ (bao gồm phì đại mô mỡ quá hoặc teo mô mỡ) có thể xảy ra ở vị trí tiêm. Thay đổi liên tục vị trí tiêm trong cùng một vùng tiêm làm giảm nguy cơ phát triển những phản ứng này.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/1ml Vinphaco điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng (10 ống x 1ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031222_dexamethasone_4mg_vinphaco_10_ong_x_1ml_dexamethason_4mgml_8371_616d_large_ba2d63cb46.jpg)
![Thuốc Siloflam 100 Flamingo điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022253_siloflam_100mg_flamingo_1x4_1847_60dc_large_6031b0934e.jpg)
![Thuốc Azaimu 500 Quảng Ninh giảm đau bụng kinh, đau bụng do bế kinh (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/azaimua_f82a0b2eab.jpg)
![Thuốc Rizax 5mg Davipharm điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ (4 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020432_rizax_5mg_davipharm_4x7_9254_60af_large_ed7ca0d9c3.jpg)
![Thuốc Atorvastatin 20mg Domesco điều trị tăng lipid huyết, phòng ngừa bệnh tim mạch (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000941_atorvastatin_20mg_domesco_8820_60f4_large_13de5ded37.jpg)
![Thuốc Phong Tê Thấp Bà Giằng điều trị đau vai gáy, đau thần kinh tọa (400 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2111_3252cc1260.jpg)
![Cốm Hapacol 250 Sinus DHG điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp (24 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020094_hapacol_250_sinus_dhg_24_goi_4792_60a3_large_0196e29f5d.jpg)
![Thuốc Melevox Korea Prime Pharm điều trị nhiễm trùng nhẹ, trung bình và nặng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00041046_e45b04843b.jpg)
![Dung dịch D.E.P 20ml HDpharma điều trị ghẻ và một số ký sinh trùng trên da](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dep_6865861c5e.jpg)
![Siro Asbunyl OPV điều trị ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thủng (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/asbunyl_2b1215f251.jpg)
![Thuốc Atorvastatin 40mg Savi điều trị rối loạn lipid máu, mỡ máu, cholesterol máu cao (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03546_copy_a937744cbf.jpg)
Tin tức
![3 yếu tố nguy cơ cao gây ra chứng mất trí nhớ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bat_mi_3_yeu_to_nguy_co_cao_gay_ra_chung_mat_tri_nho_2_81785dd952.jpg)
![Virus viêm gan B chết ở nhiệt độ bao nhiêu? Các biện pháp phòng tránh bệnh viêm gan B](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/virus_viem_gan_b_chet_o_nhiet_do_bao_nhieu_cac_bien_phap_phong_tranh_benh_viem_gan_b_8849adce28.jpg)
![Cách phòng tránh virus Rota như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/virus_rota_co_nguy_hiem_khong_co_cach_phong_tranh_virus_rota_khong_4_8c19bee20a.jpg)
![Giới thiệu tổng quan về Bệnh viện 103](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gioi_thieu_tong_quan_ve_benh_vien_103_56cfd62437.jpg)
![Chỉ số đường huyết sau ăn 2 giờ bao nhiêu là bình thường?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chi_so_duong_huyet_sau_an_2h_bao_nhieu_la_binh_thuong_mm_Qhw_1680067373_72d4c9037b.jpg)
![Đánh giá mức độ kiểm soát bệnh hen bằng bộ câu hỏi Asthma Control test - ACT](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/danh_gia_muc_do_kiem_soat_benh_hen_bang_bo_cau_hoi_asthma_control_test_act_2_650132c039.jpg)
![Ghẻ ở mông do đâu? Cách điều trị hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ghe_o_mong_do_dau_cach_dieu_tri_hieu_qua4_568f2ce2e6.jpg)
![1 ngày cần bao nhiêu protein để tăng cơ?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/1_ngay_can_bao_nhieu_protein_de_tang_co_0_55b577e1e0.jpg)
![Cách dùng nấm lim xanh và táo đỏ tốt cho sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_dung_nam_lim_xanh_va_tao_do_tot_cho_suc_khoe3_321262cbc1.jpg)
![Một số cách tiêu sữa nhanh chóng giúp mẹ bớt căng tức ngực](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mot_so_cach_tieu_sua_nhanh_chong_giup_me_bot_cang_tuc_nguc_Y_Aw_MP_1663511698_948d831344.png)
![Các mũi khâu vết thương cơ bản và cách chăm sóc vết thương sau khi khâu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_mui_khau_vet_thuong_co_ban_va_cach_cham_soc_vet_thuong_sau_khi_khau_1_a2de814179.jpg)
![Hội chứng Turner: Nguyên nhân, biểu hiện, điều trị ra sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hoi_chung_turner_nguyen_nhan_bieu_hien_dieu_tri_ra_sao_ig_Ut_Y_1664474163_2d57bf2c59.jpg)