




Thuốc Novofungin 400 Stella điều trị nhiễm nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thành phần
Metronidazole
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-22682-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Novofungin là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm chứa dược chất chính Metronidazole có tác dụng điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Dracunculus; các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh; điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).
Cách dùng
Thuốc dạng viên được dùng bằng đường uống. Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Nhiễm Trichomonas
Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 7 ngày gồm 250mg x 3 lần/ngày.
Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.
Bệnh do amíp
Lỵ amíp cấp ở một do E. histolytica:
Người lớn: 750mg x 3 lần/ngày trong 5 -10 ngày.
Trẻ em: 35 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 -10 ngày.
Áp xe gan do amíp:
Người lớn: 500 - 750mg x 3 lần/ngày trong 5 -10 ngày hoặc 1,5 - 2,5 g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.
Trẻ em: 35 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 -10 ngày.
Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis:
750mg, 3 lần/ngày, lần lượt trong 5 và 10 ngày.
Bệnh do Giardia
Người lớn: 2g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250mg x 3 lần/ngày, trong 5 - 7 ngày.
Trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 - 7 ngày.
Bệnh do giun rồng Dracunculus
Người lớn: 250mg x 3 lần/ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngàỵ.
Trẻ em: 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750 mg/ngày (dù trẻ trên 30 kg).
Nhiễm khuẩn kỵ khí
7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.
Nhiễm khuẩn phụ khoa
Liễu duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 5 - 7 ngày với 500mg x 2 lần/ngày.
Viêm loét nướu hoại tử cấp
250mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.
Viêm đại tràng do kháng sinh
500 mg x 3 - 4 lần mỗi ngày.
Viêm vùng chậu
500 mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật
20 - 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Loét tiêu hóa do H. pylori
500mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin...) trong 1 - 2 tuần.
Suy gan
Vì metronidazole được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan, việc tích tụ metronidazole và các chất chuyển hóa có thể xảy ra ở bệnh nhân suy chức năng gan nặng. Do đó, nên dùng metronidazole thận trọng và giảm liều cho bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt là bệnh não do gan khi các ảnh hưởng bất lợi của metronidazole có thể làm tăng thêm các triệu chứng của bệnh. Có thể dùng 373 liều thông thường hàng ngày x 1 lần/ngày cho những bệnh nhân này. Đối với những bệnh nhân có mức độ suy gan nhẹ hơn, các nghiên cứu dược động học không cho kết quả hằng định và không có khuyến cáo về giảm liều.
Suy thận
Sự thải trừ metronidazole phần lớn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận, mặc dù các chất chuyển hóa có thể tích tụ ở những bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối đang thẩm tách. Do đó, thường không khuyến cáo giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Vì cả metronidazole và các chất chuyển hóa đều được loại bỏ bằng thẩm tách máu nên phải dung thuốc ngay sau khi thẩm tách máu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng không mong muốn của metronidazole thường phụ thuộc vào liều dùng.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):
- Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):
- Mất bạch cầu hạt; co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu; hồng ban đa dạng, ban da, ngứa; nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











