![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004796_meiact_50mg_7289_60fe_large_ec0e1436ae.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004796_meiact_50mg_6794_60fe_large_31034dc30c.jpg)
Cốm pha hỗn dịch uống Meiact 50mg Meiji điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan (21 gói)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Cốm pha hỗn dịch uống - Hộp 21 Gói
Thành phần
Cefditoren
Thương hiệu
Meiji - MEIJI
Xuất xứ
Nhật Bản
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN2-250-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Meiact Fine Granules được sản xuất bởi Meiji Seika Pharma Co., Ltd. Odawara Plant, Japan có thành phần chính là cefditoren pivoxil. Thuốc Meiact Fine Granules được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở trẻ em như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và áp xe quanh amidan).
Cách dùng
Thuốc Meiact Fine Granules dùng đường uống, uống sau bữa ăn.
Hòa lượng thuốc trong gói tương ứng với 1 liều meiact fine granules với một lượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.
Liều dùng
Trẻ em
Đối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3 mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Có thể tăng liều lên đến 6 mg (hoạt lực)/kg nếu cần thiết nhưng không quá 600 mg (hoạt lực) mỗi ngày.
Liều sử dụng có thể được điều chỉnh tựa trên cân nặng của bệnh nhân và mức độ nặng của bệnh.
Cân nặng | Khoảng liều 3 mg/kg | Khoảng liều 6 mg/kg |
10 kg | 30 mg (hoạt tính)/ 0,3 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
11 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
12 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
13 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
14 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
15 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói |
16 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói |
17 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói. | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
18 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
19 kg | 30 mg (hoat tinh)/0,3 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
20 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói |
21 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói |
22 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tinh)/0,5 g x 2 gói |
23 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
24 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
25 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói |
26 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói |
27 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
28 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
29 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 4 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6 gói |
31 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6 gói |
32 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
33 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
34 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói |
35 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Là triệu chứng chung đối với kháng sinh cephem: Nôn, buồn nôn, đau thượng vị, lưỡi đen, phân lỏng, tiêu chảy.
Viêm ruột kết màng giả nghiêm trọng có thể xảy ra trong một số trường hợp.
Triệu chứng thông thường bao gồm tiêu chảy bạo phát đi kèm với sốt, đau bụng, tăng bạch cầu, phân có lẫn dịch nhầy và máu, mắt bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, vàng da, tăng SGOT/SGPT/ALP, phát ban, mày đay, ngứa, có xu hướng chảy máu, rối loạn thận.
Có thể xảy ra rối loạn ý thức, động kinh, tăng phản xạ, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đặc biệt đối với các bệnh nhân suy tim hay suy thận sử dụng quá liều các thuốc này.
Điều trị
Các kháng sinh cephem là những thuốc rất an toàn và có độc tính chọn lọc. Vì vậy, chỉ có các biện pháp 2) và 3) sau đây là cần thiết trừ khi quá liều với mức độ đặc biệt lớn:
- Rửa dạ dày (áp dụng khi quá liều đặc biệt lớn, trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc).
- Dùng chất hấp phụ: Than hoạt (40 - 60 g, pha trong 200 ml nước).
- Thuốc xổ: Magnesium sulfate (30 g, pha trong 200 ml nước), hoặc MAGCOROL® 250 ml.
- Bù dịch: Nên thêm các tác nhân bảo vệ gan, có thể thêm thuốc tiêm vitamin nhóm B và vitamin K.
- Điều trị triệu chứng:
-
Viêm ruột kết màng giả: Vancomycin 500 mg 4 đến 6 lần mỗi ngày trong 7 đến 10 ngày, hoặc metronidazol 500 mg 3 đến 4 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tục.
-
Động kinh: Diazepam hoặc thuốc tiêm phenobarbital.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Meiact Fine Granules, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tỉ lệ các phản ứng bất lợi như sau:
- Phản ứng bất lợi xảy ra ở 19 (4,17%) trong số 456 bệnh nhân được theo dõi.
- Triệu chứng chính bao gồm tiêu chảy 17 bệnh nhân (3,73%), dị ứng 2 bệnh nhân (0,44%, 1 bị phát ban và mẫn đỏ).
- Thay đổi kết quả xét nghiệm ở 3,60% số bệnh nhân (10/278) bao gồm chức năng gan bất thường như AST (GOT) tăng 0,45% (1/222) và ALT (GPT) tăng 0,90% (2/222), và biến đổi huyết học như tăng bạch cầu ưa eosin 1,97% (5/254).
Kết quả nghiên cứu sau khi lưu hành cho thấy có tổng số 5.821 ca lâm sàng được thông báo từ 875 cơ sở y tế trong cả nước.
Phản ứng bất lợi xuất hiện ở 136 bệnh nhân (2,34%) với 146 kiểu mô tả. Phản ứng bất lợi hay gặp là rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, phân lỏng, v.v...) ở 121 bệnh nhân (2,08%) và rối loạn phần phụ và da (phát ban, mày đay) ở 10 bệnh nhân (0,17%).
Theo kết quả nghiên cứu lâm sàng sử dụng thuốc cho bệnh nhân nhi viêm phổi, viêm tai giữa và viêm xoang với liều 6 mg (hoạt lực)/kg 3 lần mỗi ngày, phản ứng bất lợi xảy ra ở 36 (31,3%) trong số 115 bệnh nhân được đánh giá về độ an toàn.
Phản ứng bất lợi chính là tiêu chảy, phân lỏng ở 28 (24,3%) bệnh nhân. Các giá trị xét nghiệm bất thường quan sát thấy ở 7 (6,2%) trong số 113 bệnh nhân đã thực hiện các xét nghiệm và được đáng giá về độ an toàn, bao gồm cả tăng tiểu cầu.
Các phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng:
-
Phản ứng sốc hoặc phản vệ (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường như cảm thấy mệt, khó chịu ở miệng, thở rít, chóng mặt, mót đi ngoài, ù tai hoặc toát mồ hôi.
-
Viêm ruột kết nặng kèm đi ngoài ra máu như viêm ruột kết màng giả (0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có đau bụng hoặc tiêu chảy nhiều lần.
-
Hội chứng Stevens - Johnson hoặc hội chứng Lyell (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào.
-
Viêm phổi kẽ, hội chứng PIE (< 0,1%), v.v.., với sốt, ho, khó thở, hình ảnh X - quang ngực bất thường, tăng bạch cầu ưa eosin. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời như sử dụng các hormon vỏ thượng thận nếu các triệu chứng này xuất hiện.
-
Rối loạn chức năng gan (< 0,1%) với bệnh vàng da hoặc tăng AST (GOT), ALT (GPT) hoặc AIP. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bắt thường.
-
Rối loạn chức năng thận nặng như suy thận cấp (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.
-
Giảm bạch cầu hạt (< 0,1%) hoặc thiếu máu tan huyết (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.
-
Sử dụng kéo dài kháng sinh có nhóm pivoxil làm giảm glucose huyết kèm theo giảm carnitin huyết (không rõ tỉ lệ) ở trẻ em. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có các triệu chứng giảm đường huyết như co giật hoặc rối loạn ý thức.
Các phản ứng bất lợi khác :
5% > ADR > 0,1%
-
Quá mẫn (1) : Phát ban.
-
Huyết học( 2) : Tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Gan (3) : AST (GOT) tăng, ALT (GPT) tăng.
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, phân lỏng buồn nôn, khó chịu trong bụng, đau bụng.
ADR < 0,1%
-
Quá mẫn (chú thích 1): Mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, sưng hạch, bạch huyết, đau khớp.
-
Huyết học (chú thích 2): Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
-
Gan (chú thích 3): AI - P tăng, vàng da.
-
Thận: BUN tăng, creatinin huyết tương tăng, protein niệu.
-
Tiêu hoá: Cảm giác căng bụng, buồn nôn, nôn.
-
Rồi loạn vi sinh: Viêm miệng, nấm candida.
-
Thiếu vitamin: Triệu chứng thiếu vitamin K (giảm prothrombin huyết, nguy cơ chảy máu, v.v...), thiếu hỗn hợp vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, biếng ăn, viêm dây thần kinh, v.v...).
-
Khác: Đau đầu, chóng mặt, phù, tê liệt.
(Chú thích 1): Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có triệu chứng xuất hiện.
(Chú thích 2): Giám sát bệnh nhân chặt chẽ. Có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường xuất hiện như ngừng dùng thuốc.
(Chú thích 3): Giám sát bằng cách định kỳ xét nghiệm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Siro uống Drenoxol Laboratorios điều trị bệnh đường hô hấp, viêm phế quản, hen phế quản (4 vỉ x 5 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00032925_drenoxol_laboratorios_4_vi_x_5_ong_10ml_9926_61a5_large_8e986522cf.jpg)
![Viên nén Glockner-5 Davipharm điều trị triệu chứng cường giáp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028302_glockner_5mg_davi_10x10_4556_6124_large_a5bd8df93d.jpg)
![Bột pha hỗn dịch uống Zaromax 100 DHG Pharma điều trị viêm phế quản, viêm phổi (24 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030669_zaromax_100mg_dhg_24_goi_4920_631e_large_38ff148777.jpg)
![Thuốc Glovitor 20 Glomed làm giảm cholesterol, ức chế sản sinh cholesterol ở gan (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003418_glovitor_20mg_5698_6124_large_7bbce96157.jpg)
![Hỗn dịch uống Maxedo 250mg United hạ sốt, giảm đau (30 gói x 5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004705_maxedo_250mg_30goi_6819_9d45_large_a8d9d8db4d.jpg)
![Cốm Hapacol 250 Sinus DHG điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp (24 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020094_hapacol_250_sinus_dhg_24_goi_4792_60a3_large_0196e29f5d.jpg)
![Thuốc Clarithromycin 500mg Quapharco điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (2 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6251_ef58845ae0.jpg)
![Thuốc trị đái dầm Đức Thịnh điều trị đái dầm, đái nhiều, đái không tự chủ (125ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00041829_6ee59d12d5.jpg)
![Thuốc Augxicine 1g Vidipha điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, dưới, đường tiết niệu - sinh dục (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00040211_75dc118ef2.jpg)
![Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/31_36473a231b.png)
![Thuốc Xilavic 625mg Micro điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp (10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xilavic_abeb45e797.jpg)
![Thuốc Glucosamin 500mg Armephaco giảm triệu chứng của viêm khớp gối nhẹ và trung bình (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022068_glucosamin_500mg_armephaco_10x10_3594_6127_large_a7368b1b5e.jpg)
Tin tức
![Chỉ số thế nào là huyết áp cao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chi_so_the_nao_la_huyet_ap_cao_ekn_WC_1515570456_large_84d146eacc.jpg)
![Nguyên nhân và cách chữa chứng đầy bụng khó tiêu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_va_cach_chua_tri_chung_day_bung_kho_tieu_Slbni_1641609815_faefc1792b.jpg)
![Chỉ định của xét nghiệm tủy đồ là gì? Quy trình thực hiện xét nghiệm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chi_dinh_cua_xet_nghiem_tuy_do_la_gi_quy_trinh_thuc_hien_xet_nghiem_tuy_do_69ec37f07e.jpg)
![Những dấu hiệu thiếu canxi ở người lớn mà bạn không nên bỏ qua](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dau_hieu_thieu_canxi_o_nguoi_lon_ma_ban_khong_nen_bo_qua_hb_Rx_J_1539364695_6b919dffa7.jpg)
![Tìm hiểu về phẫu thuật rách sụn chêm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_phau_thuat_rach_sun_chem_g_PA_Sx_1658386347_c8d9a048b2.jpg)
![10 thực phẩm bổ sung nội tiết tố nam hiệu quả không phải ai cũng biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/10_thuc_pham_tang_testoterone_cho_phai_manh_34084a372a.png)
![Lỗ chân lông mặt to: Nguyên nhân và cách cải thiện tình trạng này](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_cai_thien_tinh_trang_lo_chan_long_mat_to_1_4d545fa663.jpg)
![Nguyên nhân ngủ dậy bị đau bắp chân - Cách khắc phục tình trạng này](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_ngu_day_bi_dau_bap_chan_2_6db8f10972.jpg)
![Những sai lầm chăm sóc da mà bạn hay mắc phải](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_sai_lam_cham_soc_da_ma_ban_hay_mac_phai_Zp_Vnv_1632283402_e782776d17.jpg)
![Bệnh sa dạ dày có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Sa_da_day_co_nguy_hiem_khong_3_df68427a17.jpg)
![Giải đáp: Uống nước lá ổi hàng ngày có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_uong_nuoc_la_oi_hang_ngay_co_tot_khong_WIZID_1676643735_4ccce804e1.jpeg)
![Bị tổ đỉa có lây không? Cách nhận biết và phòng tránh bệnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_to_dia_co_lay_khong_cach_nhan_biet_va_phong_tranh_benh_v_TEJM_1651673527_4b78f42e06.jpg)