Thuốc Lynparza 150mg AstraZeneca hỗ trợ điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú (7 vỉ x 8 viên)
Danh mục
Thuốc điều trị ung thư
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 7 Vỉ x 8 Viên
Thành phần
Olaparib
Thương hiệu
Astra - ASTRAZENECA
Xuất xứ
Anh
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN3-307-21
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Lynparza là một sản phẩm của Công ty dược phẩm Astrazeneca, thành phần chính là Olaparib. Thuốc được dùng để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng độ mô học cao, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát, ung thư vú.
Cách dùng
Lynparza dùng đường uống.
Viên nén Lynparza nên được nuốt nguyên viên và không được nhai, nghiền nát, hòa tan hoặc chia viên. Có thể uống Lynparza kèm hoặc không kèm với thức ăn.
Liều dùng
Điều trị bằng Lynparza nên được bắt đầu và theo dõi bởi bác sỹ có kinh nghiệm sử dụng các thuốc kháng ung thư.
Phát hiện tình trạng đột biến gen BRCA1/2
Trước khi bắt đầu dùng Lynparza để điều trị duy trì bước 1 trên ung thư biểu mô buồng trứng độ mô học cao (high-grade epithelial ovarian cancer – EOC), ung thư ống dẫn trứng (fallopian tube cancer – FTC) hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát (primary peritoneal cancer – PPC), bệnh nhân phải được xác nhận về tình trạng đột biến nguy hiểm (deleterious) hoặc nghi ngờ nguy hiểm (suspected deleterious) ở dạng di truyền (germline) và/hoặc dạng mắc phải (somatic) của gen BRCA 1 hoặc 2 bằng một xét nghiệm có chất lượng.
Không yêu cầu xét nghiệm BRCA1/2 trước khi dùng Lynparza để điều trị duy trì khi bị EOC, FTC hoặc PPC tái phát, và đang có đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với liệu pháp có chứa platinum.
Đối với ung thư vú di căn có đột biến gen BRCA1/2 dạng di truyền (germline) và âm tính với thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (HER2), bệnh nhân phải được xác nhận về tình trạng đột biến gen BRCA1/2 dạng di truyền (germline) nguy hiểm hoặc nghi ngờ nguy hiểm trước khi khởi đầu dùng Lynparza. Tình trạng đột biến gen BRCA1/2 dạng di truyền (germline) phải được xác định bởi phòng xét nghiệm có kinh nghiệm sử dụng phương pháp xét nghiệm đã được công nhận. Hiện nay chưa có sẵn dữ liệu chứng minh giá trị lâm sàng các xét nghiệm BRCA1/2 trong khối u ung thư vú.
Tư vấn về di truyền cho bệnh nhân xét nghiệm đột biến gen BRCA1/2 nên được thực hiện theo quy định của nước sở tại.
Liều lượng
Liều khuyến cáo Lynparza là 300mg (hai viên 150mg) x 2 lần/ngày, tương đương với tổng liều hàng ngày là 600 mg.
Bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng độ mô học cao, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát tái phát nhạy với platinum (PSR), những bệnh nhân đang có đáp ứng (hoàn toàn hoặc một phần) với hóa trị liệu có chứa platinum nên được khởi đầu điều trị với Lynparza không trễ hơn 8 tuần sau khi hoàn thành liều cuối cùng của phác đồ điều trị có platinum.
Thời gian điều trị
Điều trị duy trì bước 1 trên ung thư buồng trứng giai đoạn tiến xa có đột biến gen BRCA:
- Bệnh nhân có thể tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển phát hiện trên hình ảnh học, độc tính không thể chấp nhận được hoặc cho đến 2 năm nếu không có bằng chứng bệnh trên hình ảnh học sau 2 năm điều trị.
- Bệnh nhân có bằng chứng bệnh tại thời điểm 2 năm, mà theo ý kiến của bác sĩ có thể thu được lợi ích nhiều hơn khi được điều trị tiếp tục thì có thể được điều trị hơn 2 năm.
Điều trị duy trì trên ung thư buồng trứng tái phát nhạy cảm với platinum:
- Đối với bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng độ mô học cao, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát, tái phát nhạy cảm với platinum, nên tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận.
Ung thư vú di căn có đột biến gen BRCA1/2 dạng di truyền (germline) và HER2 âm tính:
- Khuyến cáo nên tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận.
- Chưa có dữ liệu về hiệu quả hoặc an toàn khi tái điều trị duy trì bằng Lynparza sau lần tái phát đầu tiên hoặc kế tiếp sau đó trên bệnh nhân ung thư buồng trứng hoặc khi tái điều trị trên bệnh nhân ung thư vú.
Điều chỉnh liều khi gặp phản ứng ngoại ý:
- Việc điều trị có thể bị gián đoạn để kiểm soát các phản ứng ngoại ý như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thiếu máu và có thể xem xét khả năng giảm liều.
- Liều giảm khuyến cáo là tới 250mg (một viên 150mg và một viên 100mg), hai lần mỗi ngày (tương đương với tổng liều hàng ngày là 500mg).
- Nếu cần giảm thêm liều, nên giảm xuống tới 200mg (hai viên 100mg), hai lần mỗi ngày (tương đương với tổng liều hàng ngày là 400mg).
Điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A:
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình và nên xem xét khi dùng đồng thời với các tác nhân thay thế. Nếu phải dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A mạnh, khuyến cáo giảm liều Lynparza xuống tới 100 mg (một viên 100 mg), uống hai lần mỗi ngày (tương đương với tổng liều hằng ngày là 200 mg).
- Nếu phải dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A trung bình, khuyến cáo giảm liều Lynparza xuống tới 150 mg (một viên 150 mg), uống hai lần mỗi ngày (tương đương với tổng liều hằng ngày là 300 mg.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân cao tuổi. Dữ liệu lâm sàng ở bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên vẫn còn hạn chế.
Bệnh nhân suy thận:
- Đối với bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 31 đến 50 ml/phút), liều khuyến cáo của Lynparza là 200 mg (hai viên 100 mg), hai lần mỗi ngày (tương đương với tổng liều hằng ngày là 400 mg).
- Lynparza có thể được dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 51 đến 80 ml/phút) mà không cần điều chỉnh liều.
- Lynparza không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin ≤ 30 mL/phút), vì tính an toàn và dược động học chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân này. Lynparza chỉ có thể được sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng nếu lợi ích vượt xa nguy cơ tiềm ẩn và bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về chức năng thận và các tác dụng ngoại ý.
Bệnh nhân suy gan:
- Lynparza có thể được dùng cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình (phân loại theo Child Pugh là A hoặc B) mà không cần điều chỉnh liều.
- Lynparza không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân bị suy gan nặng (phân loại Child Pugh C), vì tính an toàn và dược động học chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân không phải người da trắng: Dữ liệu lâm sàng hạn chế ở bệnh nhân không phải người da trắng. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều theo chủng tộc.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Lynparza ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập. Chưa có dữ liệu có sẵn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Có ít kinh nghiệm về quá liều khi dùng olaparib. Không ghi nhận các phản ứng ngoại ý không mong muốn ở một số ít bệnh nhân dùng liều olaparib hàng ngày lên tới 900mg trong hai ngày. Không có triệu chứng quá liều và chưa có điều trị cụ thể trong trường hợp quá liều Lynparza. Trong trường hợp quá liều, các bác sĩ nên tuân theo các biện pháp hỗ trợ chung và nên điều trị bệnh nhân theo triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bệnh nhân quên một liều Lynparza, nên dùng liều bình thường kế tiếp theo thời gian dự kiến.
Khi sử dụng Lynparza thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Rất thường gặp, ADR > 1/10
-
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
-
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm cảm giác ngon miệng.
-
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn vị giác.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở.
-
Tiêu hoá: Nôn, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng trên.
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
Thường gặp, 1/10 < ADR < 1/100
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm lympho bào.
-
Miễn dịch: Nổi mẩn.
-
Tiêu hoá: Viêm miệng, đau bụng trên.
-
Cận lâm sàng: Tăng creatinin máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Miễn dịch: Quá mẫn, viêm da.
-
Cận lâm sàng: Tăng thể tích hồng cầu bình quân (MVC).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.