Thuốc Fexofenadin 120 Pharimexco điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Fexofenadine
Thương hiệu
PHARIMEXCO - CỬU LONG
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-28890-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Fexofenadin là sản phẩm của Dược phẩm Cửu Long (VPC) chứa hoạt chất Fexofenadin hydroclorid được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa.
Cách dùng
Thuốc dạng viên nén dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả.
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyến cáo đối với người lớn là 120 mg x 1 lần/ngày (Uống ngày 2 viên Fexofenadin 60 hay ngày uống 1 viên Fexofenadin 120) trước bữa ăn.
Fexofenadin là chất chuyển hoá có hoạt tính của terfenadin.
Trẻ em
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo cho trẻ từ 12 tuổi trở lên là 120 mg x 1 lần/ngày. Uống ngày 2 viên Fexofenadin 60 hay ngày uống 1 viên Fexofenadin 120) trước bữa ăn.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có đủ dữ liệu về an toàn hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi, người suy thận, suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thụ ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới, chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc.