![Thuốc Esogas 40mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03556_5336b020f6.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03556_5336b020f6.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03559_d19d55cdb9.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03560_421371b015.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03561_4038af818e.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03563_a900796201.jpg)
Thuốc Esogas 40mg Bidiphar điều trị kháng tiết acid dạ dày (1 lọ + 1 ống 5ml)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Bột pha tiêm - Hộp
Thành phần
Esomeprazol
Thương hiệu
Bidiphar - BIDIPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-29952-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Esogas là sản phẩm của Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), thành phần chính là Esomeprazol. Ở người lớn, thuốc được chỉ định để điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), loét dạ dày do dùng NSAID, dự phòng loét dạ dày và tá tràng do dùng NSAID, phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc tá tràng. Ở trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1- 18 tuổi, thuốc dùng để điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm thực quản bào mòn do trào ngược và/hoặc các triệu chứng trào ngược nặng.
Cách dùng
Đối với tiêm tĩnh mạch: Dung dịch tiêm được pha chế bằng cách hoàn nguyên lọ bột với 5 ml dung dịch NaC1 0,9%. Tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 3 phút.
Đối với truyền tĩnh mạch:
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (liều 40 mg) trong 10 - 30 phút: Hoàn nguyên lọ bột với 5ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch Lactated Ringer hoặc dung dịch Dextrose 5%. Sau đó pha loãng tới thể tích 100 ml.
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (liều 80 mg): Hoàn nguyên 2 lọ bột 40 mg, mỗi lọ với 5 ml dung dịch NaC1 0,9%. Sau đó, dung dịch trong 2 lọ được pha loãng thêm trong 100 ml dung dịch NaCl 0,9%. Dung dịch sau khi pha chế được truyền trong thời gian hoặc tốc độ tương ứng như trong phần “Liều lượng”.
Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.
Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt vì vậy dung dịch đã pha phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện các phân tử lạ và sự biến màu trước khi dùng.
Dung dịch đã pha không nên pha trộn hoặc dùng chung bộ dây truyền với các thuốc khác.
Nên dùng nửa thể tích pha nếu chỉ cần dùng 20 mg esomeprazol, nên bỏ phần dung dịch không sử dụng.
Liều dùng
Người lớn:
Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp:
Bệnh nhân không thể dùng thuốc qua đường uống có thể được điều trị bằng dạng tiêm với liều 20 - 40 mg, 1 lần/ngày. Bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược nên được điều trị với liều 40 mg, 1 lần/ngày. Để điều trị triệu chứng bệnh trào ngược, bệnh nhân nên được dùng liều 20 mg, 1 lần/ngày.
Để điều trị loét dạ dày do dùng NSAID, liều thông thường là 20 mg, 1 lần/ngày. Để phòng ngừa loét dạ dày và thực quản do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ, liều sử dụng là 20 mg, 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc bằng đường uống khi có thể được.
Phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày và tá tràng:
Sau khi điều trị bằng nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc loét tá tràng, truyền liều cao 80 mg trong khoảng thời gian 30 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 8 mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ).
Sau giai đoạn điều trị bằng đường tĩnh mạch, bệnh nhân nên được tiếp tục điều trị kháng acid bằng dạng uống.
Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 - 18 tuổi:
Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp.
Bệnh nhân không dùng được thuốc đường uống có thể được điều trị bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày như là 1 phần của liệu trình điều trị GERD đầy đủ (xin xem trong bảng dưới đây).
Thông thường khoảng thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch nên ngắn và chuyển sang đường uống ngay khi có thể.
Liều khuyến cáo khi sử dụng esomeprazol bằng đường tĩnh mạch:
Nhóm tuổi | Điều trị viêm thực quản bào mòn do trào ngược | Điều trị triệu chứng của GERD |
---|---|---|
1 - 11 tuổi |
| 10 mg, 1 lần/ngày |
12 - 18 tuổi | 40 mg, 1 lần/ngày | 20 mg, 1 lần/ngày |
*Đối với một số bệnh nhân đặc biệt:
Người suy thận: Không cần phải giảm liều ở người suy thận nhưng thận trọng ở người suy thận nặng vì kinh nghiệm sử dụng ở những người này còn hạn chế.
Người cao tuổi: Không cần phải giảm liều ở người cao tuổi.
Người suy gan:
- GERD: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg mỗi ngày.
- Loét xuất huyết: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, khởi đầu nên truyền liều cao 80 mg, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục liều 4 mg/h trong 71,5 giờ có thể đủ để đạt hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều do cố ý. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến liều uống 280 mg là các triệu chứng tiêu hóa và suy nhược. Các liều đơn esomeprazol dạng uống 80 mg và dạng dùng tĩnh mạch 308 mg esomeprazol trong suốt 24 giờ không gây tác dụng không mong muốn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và do đó không dễ dàng thẩm phân được. Trong trường hợp quá liều nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tổng hợp các hồ sơ an toàn:
Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy và buồn nôn là một trong số những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng (và cũng trong thời gian thuốc lưu hành trên thị trường). Bên cạnh đó, hồ sơ an toàn này tương tự như đối với các công thức khác nhau, chỉ định điều trị, các nhóm tuổi và nhóm bệnh nhân. Không có các tác dụng không mong muốn liên quan đến liều dùng được xác định.
Các tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo tần suất xảy ra: Rất hay gặp (≥ 1/10); hay gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); chưa rõ (không ước tính được từ dữ liệu có sẵn).
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|---|---|
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Hiếm gặp | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. |
Rất hiếm gặp | Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu. | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Hiếm gặp | Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và phản ứng/sốc dạng phản vệ. |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Ít gặp | Phù ngoại biên. |
Hiếm gặp | Giảm natri máu. | |
Chưa rõ | Giảm magnesi máu, giảm magnesi máu nghiêm trọng có thể liên quan đến giảm canxi máu. Giảm magnesi máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu. | |
Rối loạn tâm thần | Ít gặp | Mất ngủ. |
Hiếm gặp | Kích động, lú lẫn, trầm cảm. | |
Rất hiếm gặp | Nóng nảy, ảo giác. | |
Rối loạn hệ thần kinh | Hay gặp | Nhức đầu. |
Ít gặp | Choáng váng, dị cảm, ngủ gà. | |
Hiếm gặp | Rối loạn vị giác. | |
Rối loạn mắt | Ít gặp | Nhìn mờ. |
Rối loạn tai và tai trong | Ít gặp | Chóng mặt. |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Hiếm gặp | Co thắt phế quản. |
Rối loạn tiêu hóa | Hay gặp | Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn. |
Ít gặp | Khô miệng. | |
Hiếm gặp | Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa. | |
Chưa rõ | Viêm đại tràng vi thể. | |
Rối loạn gan mật | Ít gặp | Tăng enzym gan. |
Hiếm gặp | Viêm gan có hoặc không vàng da. | |
Rất hiếm gặp | Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan. | |
Rối loạn da và mô dưới da | Hay gặp | Phản ứng tại chỗ tiêm/tiêm truyền* |
Ít gặp | Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay. | |
Hiếm gặp | Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng. | |
Rất hiếm gặp | Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc (TEN). | |
Chưa rõ | Lupus ban đỏ bán cấp da. | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Ít gặp | Gãy xương hông, xương cổ tay hoặc cột sống. |
Hiếm gặp | Đau khớp, đau cơ. | |
Rất hiếm gặp | Yếu cơ. | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Rất hiếm gặp | Viêm thận kẽ: Đã có báo cáo về suy thận đi kèm trên một số bệnh nhân. |
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú | Rất hiếm gặp | Nữ hóa tuyến vú. |
Rối loạn tổng quát và tại chỗ | Hiếm gặp | Khó chịu, tăng tiết mồ hôi. |
*: Phản ứng tại chỗ tiêm/tiêm truyền chủ yếu được ghi nhận trong một nghiên cứu sử dụng liều cao trong 3 ngày (72 giờ).
Tổn thương thị giác không phục hồi được đã được báo cáo trong một số rất hiếm trường hợp bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng đã dùng omeprazol (dạng racemat) đường tĩnh mạch. Tuy nhiên không có sự thiết lập được mối quan hệ nhân quả giữa việc dùng thuốc và tác dụng không mong muốn này.
Sử dụng cho trẻ em: Một nghiên cứu đa quốc gia, nhãn mở, ngẫu nhiên được tiến hành nhằm đánh giá dược động học của liều tiêm tĩnh mạch lặp lại esomeprazol, 1 lần/ngày, trong 4 ngày ở bệnh nhân từ 0 đến 18 tuổi. Tổng số có 57 bệnh nhân (8 trẻ em trong nhóm tuổi từ 1 - 5 tuổi) đã được đánh giá tính an toàn. Kết quả về tính an toàn phù hợp với các dữ liệu an toàn đã biết của esomeprazol và không thấy có dấu hiệu an toàn mới nào.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Viên nhai Pentinox 400mg SPM điều trị các bệnh lý nhiễm ký sinh trùng, giun, sán (1 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022237_pentinox_400mg_spm_1v_4852_609b_large_86331e96d4.png)
![Bột pha tiêm Núcleo C.M.P Forte Ferrer điều trị bệnh về thần kinh ngoại biên (3 cặp ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00011387_nucleo_cmp_forte_8677_6094_large_a2016602a0.jpg)
![Dung dịch vệ sinh phụ nữ Woncyd phòng và điều trị viêm nhiễm đường sinh dục (200ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/woncyd_4_1e8476e1f3.jpg)
![Siro thuốc Glucozinc S 5ml Phapharco hương cam, bổ sung kẽm vào chế độ ăn và điều trị thiếu kẽm (30 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/6_8521258e76.png)
![Thuốc Xlcefuz-200 XL Laboratories điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00032345_XLCEFUZ_200_4022bce3d3.jpg)
![Dung dịch uống Disolvan 100ml Mekophar điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, viêm phế quản](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/16_18f8c4217e.png)
![Thuốc Tenoxil Hetero điều trị viêm gan B mạn tính (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028605_tenoxil_300mg_hetero_3x10_7267_6099_large_36ec7dd7ba.jpg)
![Dung dịch uống AtiLude 250mg/5ml An Thiên điều trị viêm phế quản, viêm mũi họng (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503623_a43bc7f1bc.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Taflotan Santen làm giảm áp lực nội nhãn cao (2,5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00009714_taflotan_ophthalmic_25ml_8050_60ee_large_0f90954347.jpg)
![Dung dịch uống AtiGimin 1000mg An Thiên Pharma điều trị tăng amomiac máu (30 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/atigimin_6c9d8ed36d.jpg)
Tin tức
![Gãy xương bánh chè nên ăn gì để hồi phục nhanh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gay_xuong_banh_che_nen_an_gi_de_hoi_phuc_nhanh_Q_Enw_M_1654014251_c8373f3f11.jpg)
![Thắc mắc: Bao nhiêu tuổi uống được nhụy hoa nghệ tây?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhuy_hoa_nghe_tay_bao_nhieu_tuoi_uong_duoc_va_cach_dung_z_Azu_E_1661582225_881bec0936.jpg)
![Khi quan hệ dùng bao cao su có ảnh hưởng gì không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/khi_quan_he_dung_bao_cao_su_co_anh_huong_gi_khong_Gnoz_F_1639814036_0b95ac652c.jpg)
![Thịt lợn có hạt trắng có nhiễm sán không? Dấu hiệu nhận biết thịt lợn nhiễm sán](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thit_lon_co_hat_trang_co_nhiem_san_khong_dau_hieu_nhan_biet_thit_lon_nhiem_san_ca2d39278f.jpg)
![Cao 1m63 nặng bao nhiêu kg là vừa? Mách bạn cách tăng chiều cao hiệu quả?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/cao_1m63_nang_bao_nhieu_kg_la_vua_mach_ban_cach_tang_chieu_cao_hieu_qua_0_fc14e5d477.jpg)
![Các dấu hiệu cơ thể thiếu kẽm và cách bổ sung kẽm hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_dau_hieu_co_the_thieu_kem_va_cach_bo_sung_kem_hieu_qua_d5ecccf8e8.jpg)
![Có thể bạn chưa biết: Các thành phần dinh dưỡng của thịt bò](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_the_ban_chua_biet_cac_thanh_phan_dinh_duong_cua_thit_bo_AH_Sti_1673158022_65bd0ff812.png)
![Peptide có tác dụng gì? Những điều cần lưu ý khi dùng Peptide cho da](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/peptide_co_tac_dung_gi_nhung_dieu_can_luu_y_khi_dung_peptide_cho_da_y_DH_Cs_1647343387_4068333fe6.jpg)
![Những cách dùng vitamin B1 trị rụng tóc](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_cach_dung_vitamin_b1_tri_rung_toc_voh_Xt_1648610738_cad5a91c50.jpg)
![Chuyên gia tiết lộ chế độ dinh dưỡng sau sinh để tốt cho mẹ, lợi cho con](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chuyen_gia_tiet_lo_che_do_dinh_duong_sau_sinh_de_tot_cho_me_loi_cho_con_b_LGXX_1666601493_78046d97cc.jpg)
![Nước yến sào có tốt không? Dùng nước yến sào thế nào cho phù hợp?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nuoc_yen_sao_co_tot_khong_dung_the_nao_cho_phu_hop_0_068bf7d611.jpg)
![Hạt diêm mạch có tác dụng gì? Những lưu ý khi sử dụng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hat_diem_mach_co_tac_dung_gi_nhung_luu_y_khi_su_dung2_dd8f855c8f.jpg)