Thuốc pms-Cotrim 960mg Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Sulfametoxazol, Trimethoprim
Thương hiệu
Imexpharm - IMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-19890-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cotrim là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm có thành phần chính là Sulfamethoxazol và Trimethoprim dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành; viêm tuyến tiền liệt, viêm phế quản mãn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn; lỵ trực khuẩn, đặc biệt là sốt thương hàn và viêm đại tràng Sigma; viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể dùng Cotrim 960 cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng gây rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng
Liều khuyến cáo trong điều trị nhiễm khuẩn cấp tính:
Người lớn (> 18 tuổi): 1 viên mỗi 12 giờ.
Trẻ em > 12 tuổi đến < 18 tuổi): 30 mg sulfamethoxazol + 6 mg trimethoprim/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày. Liều khuyến cáo dựa theo độ tuổi của trẻ: 1 viên mỗi 12 giờ.
Nên tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh nhân không còn triệu chứng trong 2 ngày; phần lớn thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày. Nếu các triệu chứng lâm sàng không được cải thiện sau 7 ngày, cần xem xét đánh giá lại việc điều trị.
Đối với điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp tính không biến chứng, thời gian điều trị từ 1 - 3 ngày đã được chứng minh là có hiệu quả.
Bệnh nhân suy gan: Chưa có thông tin liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Bệnh nhân suy thận:
Trẻ em (> 12 tuổi đến < 18 tuổi) và người lớn (>18 tuổi):
- Độ thanh thải creatinin (ml/phút) >30: 1 viên mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải creatinin (ml/phút) 15 - 30: 1 viên mỗi ngày.
- Độ thanh thải creatinin (ml/phút) < 15: Không khuyến cáo.
Chưa có thông tin an toàn về việc dùng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi bị suy thận.
Các test đo lường nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương sau 2 - 3 ngày dùng thuốc Cotrim 960 nên được thực hiện trên các mẫu thu được sau 12 giờ dùng thuốc.
Nếu nồng độ sulfamethoxazol vượt quá 150 mcg/ml cần ngưng dùng thuốc cho đến khi nồng độ dưới 120 mcg/ml.
Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii:
Chế độ liều dùng để điều trị:
Trẻ em (> 12 tuổi đến < 18 tuổi) và người lớn (> 18 tuổi): 100 mg sulfamethoxazol + 20 mg trimethoprim/kg/ngày, chia thành 2 hoặc nhiều lần uống trong 2 tuần. Mục đích là đạt được nồng độ đỉnh của trimethoprim trong huyết tương hoặc huyết thanh > 5mcg/ml.
Chế độ liều dùng dự phòng:
Người lớn (>18 tuổi):
- 1 viên/ngày dùng trong 7 ngày hoặc
- 1 viên/ngày, 3 lần/tuần, dùng cách ngày hoặc
- 1 viên x 2 lần/ngày, dùng 3 lần/tuần và cách ngày.
Trẻ em (> 12 tuổi đến < 18 tuổi): 30 mg sulfamethoxazol + 6 mgtrimethoprim/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày.
Nhiễm ký sinh trùng Nocardia
Người lớn (>18 tuổi): 3 - 4 viên/ngày, trong 3 tháng.
Nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma
Liều dùng dựa trên kinh nghiệm lâm sàng. Trong trường hợp dự phòng, liều khuyến cáo giống như trường hợp dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jirovecii
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Buồn nôn, nôn, chóng mặt và lú lẫn có thể là dấu hiệu/ triệu chứng của quá liều. Suy tủy xương đã được báo cáo trong quá liều trimethoprim cấp.
Cách xử trí
Nếu bệnh nhân không có triệu chứng nôn mửa, có thể dùng biện pháp gây nôn.
Rửa dạ dày cũng có tác dụng loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể, mặc dù sự hấp thu từ đường tiêu hóa thường rất nhanh và hoàn toàn trong vòng khoảng hai giờ. Tùy thuộc vào tình trạng của chức năng thận, có thể bồi phụ chất lỏng nếu lượng nước tiểu thấp.
Cả trimethoprim và dạng hoạt động của sulfamethoxazol đều có thể thẩm tách bằng cách thẩm phân máu. Thẩm phần màng bụng không có hiệu quả.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng Cotrim thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Rất phổ biến (ADR ≥ 1/10):
- Rối loạn chuyển hóa: Tăng kali máu.
Phổ biến (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Phát triển quá mức nấm Candida.
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Nôn.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu mẫu không tái tạo, thiếu máu tán huyết, tăng acid uric máu, tăng bạch cầu ái toan, ngứa, tan huyết ở một số bệnh nhân thiếu G-6-PD.
- Miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, sốt, viêm mạch quá mẫn tương tự như ban xuất huyết Henoch-Schoenlein, viêm quanh động mạch có nốt, lupus ban đỏ hệ thống.
- Chuyển hóa: Hạ đường huyết, hạ natri máu, giảm thèm ăn, nhiễm toan chuyển hoá, nhiễm toan ống thận.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, ảo giác.
- Hệ thần kinh: Viêm màng não vỗ trùng, co giật, viêm thần kinh ngoại vi, mất điều hòa, chóng mặt, ù tai, hoa mắt.
- Mắt: Viêm màng bồ đào.
- Hệ hô hấp: Ho, khó thở, thâm nhiễm phổi.
- Hệ tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy cấp.
- Gan: Vàng da ứ mật, hoại tử gan, tăng men transaminase huyết thanh, tăng nồng độ bilirubin.
- Da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy, hồng ban nhiễm sắc cố định, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc(TEN).
- Cơ xương và mô liên kết: Đau xương, đau cơ.
- Thận: Suy thận, viêm thận kẽ.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.