Thuốc Barole 20mg Mega Lifesciences điều trị viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nang cứng chứa vi nang bao tan trong ruột - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Rabeprazole
Thương hiệu
MEGA We care - Inventia Healthcare Pvt. Ltd.
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20805-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Barole của Mega Lifesciences được sản xuất bởi Công ty Inventia Healthcare, có thành phần là Rabeprazol. Barole là thuốc điều trị viêm loét và điều trị duy trì chứng viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD); điều trị loét dạ dày tá tràng; điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison, phối hợp với các thuốc khác để điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori.
Cách dùng
Barole 20 nên được sử dụng trước bữa ăn.
Nên uống nguyên viên nang cứng Barole 20, không được nhai, nghiền hay cắt viên thuốc trước khi uống.
Liều dùng
Điều trị viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản
Liều khuyến cáo cho người lớn: 20mg rabeprazol/ngày trong 4 - 8 tuần.
Điều trị duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản
Liều 20mg rabeprazol/ngày.
Điều trị loét dạ dày, tá tràng
Liều khuyến cáo cho người lớn là 20mg rabeprazol/ngày sau bữa ăn sáng trong 4 tuần. Hầu hết bệnh nhân đều đạt kết quả sau 4 tuần.
Điều trị chứng tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison
Liều dùng khác nhau ở mỗi bệnh nhân.
Liều khởi đầu khuyến cáo cho người lớn là 60 mg/lần/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân và dùng liên tục trong khoảng thời gian tùy theo yêu cầu điều trị. Liều dùng có thể lên đến 60 mg/lần x 2 lần/ngày và 100 mg/lần x 1 lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận và bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, tác động của rabeprazol tăng và thải trừ giảm. Do chưa có đủ thông tin lâm sàng về rabeprazol trên bệnh nhân suy thận nặng, cần thận trọng trên những đối tượng này.
Phối hợp với các thuốc hợp lý khác để điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori
Khuyến cáo kết hợp các thuốc sau trong vòng 7 ngày: Rabeprazol 20 mg/lần x 2 lần/ngày + clarithromycm 500 mg/lần x 2 lần/ngày và amoxicillin 1 g/lần x 2 lần/ngày. Thuốc được uống vào buổi sáng và buổi tối.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có trường hợp quá liều rabeprazol nào được báo cáo. Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger- Ellison đã được điều trị với liều lên đến 120 mg/lần/ngày.
Xử trí: Nên điều trị nâng đỡ và điều trị triệu chứng. Không có chất đối kháng đặc hiệu. Rabeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương nên không thể thẩm phân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Barole 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.
- Hệ cơ xương khớp và mô liên kết: Đau không xác định, đau lưng.
- Rối loạn chung: Suy nhược, triệu chứng như cúm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tâm thần: Bồn chồn.
- Hệ thần kinh: Ngủ gà.
- Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phế quản, viêm xoang.
- Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ.
- Hệ cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, chuột rút cẳng chân, đau các khớp, gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
- Thận và hệ bài tiết: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Rối loạn chung: Đau ngực, ớn lạnh, sốt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
- Tâm thần: Suy nhược.
- Mắt: Rối loạn thị lực.
- Hệ tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
- Hệ gan mật: Viêm gan, vàng da, bệnh não gan.
- Da và mô dưới da: Ngứa, đổ mồ hôi, phản ứng bỏng rộp, hồng ban đa dạng, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS).
- Thận và hệ bài tiết: Viêm thận kẽ.
Không xác định tần suất
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng natri huyết, tăng magnesi huyết, tăng cân.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Mạch máu: Phù ngoại biên.
- Da và mô dưới da: Lupus ban đỏ bán cấp.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.