Thuốc AtorHasan 20mg giảm cholesterol và triglycerid trong máu (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Atorvastatin
Thương hiệu
Hasan - HASAN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-22659-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Atorhasan 20 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan - Dermapharm. Atorhasan 20 chứa dược chất atorvastatin calci trihydrat, thuộc nhóm thuốc statin điều hòa lipid huyết (mỡ máu).
Thuốc Atorhasan 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ bấm Al/Al x 10 viên.
Cách dùng
Uống thuốc với nước, có thể sử dụng thuốc ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn. Tuy nhiên, bạn nên cố định thời gian dùng thuốc mỗi ngày. Viên thuốc Atorhasan 20 không được thiết kế để bẻ đôi, vì vậy không được bẻ đôi viên thuốc để uống liều 10 mg/lần/ngày.
Trong trường hợp bạn đang sử dụng các thuốc làm giảm cholesterol khác chứa cholestyramin hoặc colestipol, nên uống Atorhasan 20 sau 2 giờ khi uống các thuốc trên.
Liều dùng
Liều khởi đầu thường là 10mg/lần/ngày ở người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên. Bác sĩ có thể tăng liều cho bạn để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, thời gian điều chỉnh liều thường cách nhau ít nhất mỗi 4 tuần.
Liều tối đa là 80mg/lần/ngày ở người lớn và 20mg/lần/ngày trẻ em.
Không sử dụng Atorhasan 20 nếu bạn đang sử dụng các thuốc chứa cyclosporin, tipranavir + ritonavir và telaprevir.
Liều dùng Atorhasan 20 không được quá 20mg/ngày (1 viên ngày) khi phối hợp các thuốc chứa clarithromycin, itraconazol, darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir.
Liều dùng Atorhasan 20 không được quá 40mg/ngày (2 viên/ ngày) khi phối hợp các thuốc chứa nelfinavir, boceprevir.
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có các bệnh về gan, thận hoặc đang sử dụng thuốc chứa phối hợp lopinavir + ritonavir vì bác sĩ có thể cần điều chỉnh liều trong các trường hợp này.
Atorhasan 20 không được sử dụng ở người có bệnh gan tiến triển.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất nếu bạn sử dụng thuốc quá liều. Mang theo bao bì còn sót lại của thuốc để bác sĩ có thể biết chắc chắn bạn đã sử dụng quá liều thuốc nào.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Atorhasan 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng 1 - 10 người trong 10000 người):
-
Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng bao gồm sưng phù mặt, lưỡi, họng và gây khó thở.
-
Các phản ứng trên da nghiêm trọng như sưng phù, bong tróc, phồng rộp da, miệng, mắt, cơ quan sinh dục kèm theo sốt. Các nốt ban ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân phồng rộp.
- Yếu cơ, đau cơ. Nếu các triệu chứng trên đi kèm với sốt cao, suy nhược, đó có thể là dấu hiệu của bệnh hoại tử cơ, thường kéo dài dù đã ngừng điều trị hoặc có thể đe dọa tính mạng và gây tổn thương thận.
Rất hiếm gặp (có thể ảnh hưởng ít hơn 1 người trong 10000 người)
- Chảy máu hoặc có các vết thâm tím bất thường, có thể là dấu hiệu của bệnh gan.
Các tác dụng không mong muốn khác
Thường gặp (có thể ảnh hưởng 1- 10 người trong 100 người)
- Viêm mũi, đau họng, chảy máu cam, phản ứng dị ứng, tăng lượng đường trong máu, tăng creatin kinase, đau đầu, buồn nôn, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau lưng, kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Ít gặp (có thể ảnh hưởng 1 - 10 người trong 1000 người)
- Chán ăn, tăng cân, hạ đường huyết, ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, cảm giác tê cứng ở ngón tay và ngón chân, giảm cảm giác, thay đổi vị giác, suy giảm trí nhớ, nhìn mờ, ù tai, nôn mửa, ợ hơi, đau bụng trên và đau bụng dưới, viêm tụy, viêm gan, ban da, ngứa, mày đay, rụng tóc, đau cổ, yêu cơ, mệt mỏi, suy nhược, ốm yếu, đau ngực, phù, sốt, xét nghiệm bạch cầu dương tính.
Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng 1 - 10 người trong 10000 người)
- Rối loạn thị giác, chảy máu hoặc thâm tím bất thường, tắc mật (vàng da hoặc vàng mắt), tổn thương gân.
Rất hiếm gặp (có thể ảnh hưởng ít hơn 1 người trong 10000 người)
- Phản ứng dị ứng bao gồm các triệu chứng như đau ngực hoặc khó thở đột ngột, sưng phù mí mắt, mặt, môi, miệng, lưỡi, họng, ngất xỉu, mất thính lực, vú to ở nam giới.
Không rõ tần suất (tần suất không thể ước tính được từ các dữ liệu sẵn có)
- Yếu cơ.
Một số tác dụng không mong muốn trong các nghiên cứu ở trẻ em
- Đau đầu, đau bụng, bất thường xét nghiệm chức năng gan, tăng phospho creatinkinase (thường gặp).
Các tác dụng khác được báo cáo với một số thuốc nhóm statin
- Rối loạn tình dục, trầm cảm, bệnh phổi kẽ (khó thở, ho dai dẳng, sốt), đái tháo đường, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn, ...), tăng chỉ số HbA1c.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.