Perphenazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Perphenazine
Loại thuốc
Thuốc chống nôn, thuốc chống loạn thần (nhóm phenothiazine)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 2 mg, 4 mg, 8 mg, 16 mg
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc Perphenazine được hấp thu tốt sau khi uống, thường đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 - 3 tiếng sau khi chuyển hoá đáng kể lần đầu qua gan.
Phân bố
Các thuốc dẫn chất phenothiazine thường gắn nhiều với protein huyết tương, phân bố rộng vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc có thể qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hoá nhiều qua gan, chủ yếu bởi enzym CYP2D6.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc từ 9 - 12 giờ sau khi uống. Thuốc nhóm phenothiazine và các chất chuyển hoá được thải qua phân và nước tiểu. Perphenazine ít bị lọc trong quá trình chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
Dược lực học:
Cơ chế chính xác của tác động chống loạn thần chưa được biết rõ, nhưng có thể do các tác động kháng dopaminergic của perphenazine.
Perphenazine thể hiện tác động ngoại tháp mạnh, tác động kháng cholinergic trung bình, và tác động an thần từ yếu tới trung bình, cùng với khả năng chống nôn mạnh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasol Propionate
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm 1 (tác dụng mạnh nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng Clobetasol Propionate.
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong týp hoặc ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Arsenic trioxide
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm: 1 mg/ml, lọ 5 ml, 10 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alglucosidase alfa.
Loại thuốc
Enzyme acid α-glucosidase người được tái tổ hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 50mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetohydroxamic acid
Loại thuốc
Chất ức chế men urease
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg
Sản phẩm liên quan