Viêm tá tràng: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị bệnh


Viêm tá tràng (Duodenitis) là tình trạng tá tràng – phần đầu của ruột non bị viêm. Đây là một bệnh lý tiêu hóa phổ biến thường gặp, nếu không kịp thời điều trị sẽ tiến triển rất nhanh và gây ra một số biến chứng nguy hiểm. Vậy nguyên nhân nào gây ra tình trạng viêm tá tràng và điều trị như thế nào? Chúng ta có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Những dấu hiệu và triệu chứng của viêm tá tràng

Khi bị viêm tá tràng, đôi khi bạn sẽ không cảm thấy gì, tuy nhiên vẫn có thể có một vài dấu hiệu nhận thấy rằng bạn đang bị viêm tá tràng, bao gồm:

  • Đau bụng;

  • Đầy hơi, khó tiêu;

  • Chướng khí;

  • Chán ăn;

  • Buồn nôn hoặc nôn mửa.

Khi bệnh tiến triển nặng, bạn có thể nhận thấy một số triệu chứng sau:

  • Nôn ra máu;

  • Đau bụng dữ dội;

  • Phân có máu (máu có thể có màu đỏ hoặc đen).

Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh viêm tá tràng

Viêm tá tràng là tình trạng tiêu hóa phổ biến hiện nay. Ở giai đoạn đầu, triệu chứng thường nhẹ và tần suất thấp khiến cho người bệnh xem nhẹ và chủ quan. Tuy nhiên, nếu không được điều trị kịp thời sẽ gây ra một số biến chứng nghiêm trọng, bao gồm:

  • Loét dạ dày – tá tràng;

  • Hẹp môn vị;

  • Xuất huyết tiêu hóa;

  • Thủng vách ngăn dạ dày;

  • Ung thư dạ dày.

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Viêm tá tràng là một căn bệnh phổ biến và có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, giới tính. Khi được phát hiện và điều trị kịp thời thì bệnh sẽ hồi phục hoàn toàn. Tuy nhiên, nếu để tình trạng bệnh kéo dài sẽ gây ra một số biến chứng nguy hiểm hoặc có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy khi bạn nhận thấy cơ thể có bất cứ triệu chứng nào kể trên, hãy tới gặp bác sĩ ngay để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe.

Những ai có nguy cơ mắc phải (bị) viêm tá tràng?

Hầu hết tất cả mọi đối tượng, lứa tuổi đều có khả năng bị viêm tá tràng. Tuy nhiên những người trên 65 tuổi thì có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc (bị) viêm tá tràng

Các yếu tố làm tăng nguy cơ viêm tá tràng: 

  • Người trên 65 tuổi;

  • Nhiễm HP (Helicobacter pylori);

  • Hút thuốc lá;

  • Uống rượu;

  • Sử dụng NSAIDs trong một thời gian dài;

  • Stress hoặc bệnh nặng;

  • Tiền sử viêm tá tràng;

  • Đang xạ trị hoặc hóa trị.

Nguyên nhân dẫn đến viêm tá tràng

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến viêm tá tràng, trong đó vi khuẩn Helicobacter pylori là nguyên nhân chính gây ra bệnh. Nguyên nhân phổ biến khác là do sử dụng NSAID ( Aspirin và ibuprofen) trong thời gian dài.

Ngoài ra, một số nguyên nhân khác gây viêm tá tràng như:

  • Bệnh Crohn (viêm đường tiêu hóa);

  • Stress do phẫu thuật hoặc chấn thương nặng;

  • Tình trạng tự miễn;

  • Tổn thương ở ruột non;

  • Sử dụng máy trợ thở;

  • Xạ trị hoặc hóa trị ung thư;

  • Trào ngược dịch mật ( tình trạng dịch mật từ tá tràng vào dạ dày);

  • Lạm dụng chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá;

  • Cơ thể nhiễm virus nhất định, ví dụ như virus Herpes dạng đơn, cùng với một hệ thống miễn dịch yếu;

  • Ăn các chất ăn da, chất độc.

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của viêm tá tràng

Chế độ sinh hoạt:

  • Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị;

  • Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng;

  • Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị;

  • Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm.

Chế độ dinh dưỡng:

  • Uống nhiều nước;

  • Bổ sung chất xơ, rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, thức ăn giàu protein;

  • Tránh ăn những thức ăn cay, nóng;

  • Hạn chế uống cafe và thức uống có cồn.

Phương pháp phòng ngừa viêm tá tràng hiệu quả

Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây:

  • Hạn chế sử dụng rượu, bia, thuốc lá;

  • Duy trì cân nặng vừa phải, giảm cân khi cần thiết;

  • Thực hiện chế độ ăn uống khoa học;

  • Hạn chế những thực phẩm cay, nóng, những loại gia vị kích ứng: Ớt, chanh, cà ri, tiêu, dưa muối,…hoặc thức ăn có tính acid cao;

  • Kiểm soát căng thẳng, không để cơ thể bị stress;

  • Ăn uống điều độ, không nên ăn quá no hoặc bỏ bữa;

  • Tập thể dục thường xuyên, để tinh thần thoải mái như thiền, yoga,…

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán viêm tá tràng

Nếu bạn thấy một số dấu hiệu chứng tỏ bạn đang bị bệnh viêm tá tràng. Bác sĩ sẽ hỏi bạn về những triệu chứng đang gặp phải, kiểm tra thăm khám lâm sàng. 

Ngoài ra, để chẩn đoán chính xác xem bạn có bị viêm tá tràng không bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm sau:

  • Xét nghiệm máu, phân và test hơi thở: Thường dùng để phát hiện vi khuẩn Helicobacter pylori.
  • Nội soi đường tiêu hóa: Sử dụng ống nội soi dài, linh hoạt có gắn camera nhỏ di chuyển xuống cổ họng của bạn đến dạ dày và tá tràng. Bác sĩ có thể lấy mẫu nhỏ (sinh thiết) niêm mạc tá tràng để kiểm tra xem bạn có bị Helicobacter pylori không.

Điều này rất quan trọng để có thể tìm ra nguyên nhân gây bệnh để giúp bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt.

Phương pháp điều trị viêm tá tràng hiệu quả

Điều trị viêm tá tràng sẽ tùy vào nguyên nhân cũng như các triệu chứng mà bạn mắc phải.

Viêm tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori:

Bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng kháng sinh theo phác đồ điều trị kết hợp với thuốc ức chế bơm proton PPI (Omeprazole, esomeprazole, rabeprazole) nếu như bạn bị nhiễm Helicobacter pylori. Một số kháng sinh được sử dụng là: Amoxicillin, clarithromycin, metronidazole/tinidazole, tetracycline. Sau thời gian sử dụng kháng sinh cần phải xét nghiệm lại để xác định đã hết vi khuẩn chưa.

Viêm tá tràng do nguyên nhân khác:

Tùy vào triệu chứng cũng như tình trạng đáp ứng của bạn mà bác sĩ sẽ kê thuốc phù hợp cho bạn. Một số thuốc được sử dụng là: 

  • Thuốc kháng Histamin H2: Cimetidin, famotidin, ranitidine.
  • Thuốc ức chế bơm proton: Omeprazole, lansoprazole, pantoprazole.
  • Thuốc kháng acid: Thường dùng muối Al hoặc Mg.
  • Thuốc bảo vệ niêm mạc: Sucralfat, Misoprostol.
  • Thuốc an thần giúp giảm căng thẳng: Diazepam, sulpirid.
  • Thuốc chống co thắt giúp giảm đau: Drotaverine, alverine.



Chat with Zalo